Chi Thiên niên kiện

Homalomena
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Araceae
Phân họ (subfamilia)Aroideae
Tông (tribus)Homalomeneae
Chi (genus)Homalomena
Schott, 1832
Các loài
Nhiều, xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Homalonema Endl.
  • Spirospatha Raf.
  • Cyrtocladon Griff.
  • Chamaecladon Miq.
  • Adelonema Schott
  • Curmeria Linden & André
  • Diandriella Engl.

Chi Thiên niên kiện (danh pháp khoa học: Homalomena) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Ước tính chi này chứa khoảng từ 80 tới 150 loài, The Plant List chấp nhận 106 loài[2]. Chi Homalomena chủ yếu được tìm thấy tại Nam Á và tây nam Thái Bình Dương, nhưng chỉ có một ít loài bản địa của khu vực Nam Mỹ. Nhiều loài thiên niên kiện có mùi nồng như mùi của hồi. Tên gọi khoa học xuất phát từ phiên dịch tên địa phương trong tiếng Mã Lai, được dịch thành homalos, nghĩa là phẳng, và mene nghĩa là Mặt Trăng.

Các loài trong chi này là cây lâu năm, mọc thành bụi với lá thường xanh hình tim hoặc hình mũi tên. Hoa nhỏ và không có cánh hoa, bao bọc trong mo hoa thường hơi xanh và ẩn trong các lá.

Người Tamil đã biết các loài cây này trên 3.000 năm. Nó được họ gọi là merugu (tiếng Tamil: மெருகு). Nó được sử dụng trong một số mục đích như điều trị các rối loạn dạ dày, u máu hậu môn, chảy đờm rãi v.v. Một vài loại dầu như kumaraguru enney; merugulli enney; merugu pachai enney v.v. được điều chế để chữa các bệnh khác nhau. Tại Việt Nam thiên niên kiện được dùng chữa phong thấp, khớp xương đau nhức, co quắp, tê dại. Hiện nay thiên niên kiện là một vị thuốc được nhân dân dùng chữa tê thấp, bổ gân cốt, giảm đau nhức. Dùng cho người cao tuổi bị đau người, đau dạ dày, đau khớp xương. Kích thích giúp sự tiêu hóa.

Homalomena wallisii đôi khi được coi như một loại cây trồng.

Một vài loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?