Choắt nâu

Choắt nâu
Bộ lông mùa sinh sản
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân lớp (subclass)Neornithes
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Scolopacidae
Chi (genus) Tringa
Loài (species)T. totanus
Danh pháp hai phần
Tringa totanus
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Totanus totanus (Linnaeus, 1758)

Choắt nâu (danh pháp hai phần: Tringa totanus) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Choắt nâu phân bố nửa châu Âu và Á. Về mùa đông chúng di cư về châu Phi, Ấn Độ, Myanma, Hoa Nam, Đông Dương và Philipines. Loài này có chiều dài đôi cánh: 150 – 168 mm; đuôi dài 70 – 85 mm); giò dài 45 – 52 mm; mỏ dài 40 - 49. Bộ lông mùa đông và mùa hè khác nhau.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số phân loài đã được xác định. Bao gồm các:

  • T. t. robusta: xác định bởi Schiøler,[2] 1919 được tìm thấy ở Iceland và quần đảo Faroe.
  • T. t. ussuriensis: xác định bởi Buturlin[3] 1934 tìm thấy ở miền nam Siberia, Mông Cổ và phía đông châu Á.
  • T. t. terrignotae: xác định bởi Meinertzhagen, R & Meinertzhagen, A, 1926 được tìm thấy ở miền nam Mãn Châu và miền đông Trung Quốc
  • T. t. craggi: xác định bởi Hale, 1971 được tìm thấy ở phía tây bắc Trung Quốc
  • T. t. eurhina: xác định bởi Oberholser,[4] 1900 được tìm thấy ở Tajikistan, bắc Ấn Độ và Tây Tạng [5][6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2013). Tringa totanus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Schiøler, E. L., (1919). Om den Islandske Redben (Totunus calidris robustus). Dansk. orn. Foren. XIII: 207-211
  3. ^ Buturlin, S. A., (1934). Polnyi Opredelitel Ptitsy SSSR, I: 88.
  4. ^ Oberholser, H. C., (1900) Birds from Central Asia. Proc. U.S. natn. Mus., XXII: 207-208.
  5. ^ IOC World Bird List VERSION 3.4 Lưu trữ 2013-12-05 tại Wayback Machine (Accessed August 2013)
  6. ^ Hale, W. G. (1971). A revision of the taxonomy of the Redshank Tringa totanus. Zoological Journal of the Linnean Society, 50(3), 199-268.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pereira, Sérgio Luiz & Baker, Alan J. (2005): Multiple Gene Evidence for Parallel Evolution and Retention of Ancestral Morphological States in the Shanks (Charadriiformes: Scolopacidae). Condor 107(3): 514–526.DOI:10.1650/0010-5422(2005)107[0514:MGEFPE]2.0.CO;2 PDF fulltext[liên kết hỏng]
  • Wiles, Gary J.; Johnson, Nathan C.; de Cruz, Justine B.; Dutson, Guy; Camacho, Vicente A.; Kepler, Angela Kay; Vice, Daniel S.; Garrett, Kimball L.; Kessler, Curt C. & Pratt, H. Douglas (2004): New and Noteworthy Bird Records for Micronesia, 1986–2003. Micronesica 37(1): 69-96. HTML abstract Lưu trữ 2009-05-05 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Redshank” . Encyclopædia Britannica (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Ngoại Truyện: Sự vĩnh cửu và Hình nhân Ghi chép Tự động