Choi choi

Phân họ Choi choi
Choi choi sông (Charadrius dubius)
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Charadriiformes
Họ: Charadriidae
Phân họ: Charadriinae
Leach, 1820
Các chi

8 chi, xem trong bài.

Choi choi là một nhóm các loài chim lội phân bố rộng rãi thuộc phân họ Charadriinae. Có khoảng 45 loài choi choi trong phân họ này.[1] Phân họ Vanellinae có quan hệ họ hàng gần nhất với choi choi, gồm khoảng 20 loài.[2]

Choi choi được tìm thấy trên khắp thế giới, ngoại trừ sa mạc Sahara và các địa cực, và có cái mỏ tương đối ngắn đặc trưng. Chúng săn mồi bằng thị giác chứ không bằng cảm giác như những loài chim lội có mỏ dài hơn như dẽ giun. Chúng chủ yếu ăn côn trùng, sâu hoặc các động vật không xương sống khác, tùy thuộc vào môi trường sống, bắt được bằng kỹ thuật chạy và dừng, thay vì thăm dò ổn định giống một số nhóm loài chim lội khác.[3] Choi choi đẻ trứng giả, một kiểu đánh lạc hướng. Ví dụ bao gồm giả vờ thay đổi vị trí hoặc ngồi trên một địa điểm làm tổ tưởng tượng.

Danh sách loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ủy ban Điểu học Quốc tế (IOC) công nhận 45 loài choi choi, chia thành 10 chi, với một số chi đơn loài.[4]

Hình ảnh Chi Các loài
Anarhynchus
Charadrius
Elseyornis
Erythrogonys
Hoploxypterus
Oreopholus
Peltohyas
Phegornis
Pluvialis
Thinornis

Trong dân gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Choi choi vàng châu Âu (Pluvialis apricaria)[5] dành mùa hè ở Iceland và trong văn hóa dân gian Iceland, sự xuất hiện của choi choi ở nước này báo hiệu mùa xuân đã đến. Các phương tiện truyền thông Iceland luôn đưa tin về việc choi choi xuất hiện.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Coomber, Richard (1991). “Charadriiformes: Plovers”. Birds of the World. Godalming, Surrey: Colour Library Books. tr. 97–100. ISBN 978-0862838065.
  2. ^ Sangster, G.; Knox, A. G.; Helbig, A. J.; Parkin, D. T. (2002). “Taxonomic recommendations for European birds”. Ibis. 144 (1): 153–159. doi:10.1046/j.0019-1019.2001.00026.x.
  3. ^ Perrins, Christopher (2003). The New Encyclopedia of Birds. Oxford U. P. ISBN 978-0-19-852506-6. [cần số trang]
  4. ^ Gill, F.; Donsker, D.; Rasmussen, P. (tháng 1 năm 2023). “Buttonquail, thick-knees, sheathbills, plovers, oystercatchers, stilts, painted-snipes, jacanas, Plains-wanderer, seedsnipes”. IOC World Bird List. v 13.1). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
  5. ^ “The Golden Plover has arrived, indicating spring in Iceland”. IceNews - Daily News. ngày 27 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Spring has arrived in Iceland, according to folklore”. mbl.is. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hầu hết các kỹ năng của Citlali đều có scale cơ bản theo chỉ số tấn công, nhưng chỉ số tấn công cơ bản của cô hiện đang thấp thứ hai game