Chrysolina

Chrysolina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Chrysomelidae
Phân họ (subfamilia)Chrysomelinae
Chi (genus)Chrysolina
Motschulsky, 1860[1]
Loài điển hình
Chrysomela staphylea
Linnaeus, 1758
Chrysolina hyperici. Oregon, Hoa Kỳ

Chrysolina là một chi lớn các loài bọ cánh cứng trong phân họ Chrysomelinae. Loài Ch. cerealisCh. graminis được bảo vệ ở Anh. Tất cả các loài của Chrysolina sống bằng cây cỏ ăn các loài thực vật đặc biệt, và một số trong chúng từng được dùng làm thiên địch để khống chế các loài cỏ dại. Để khống chế Hypericum perforatum (St John's wort), Ch. hyperici đã thành công trung hòa ở Úc vào thập niên 1930[2][3] và một số loài đặc biệt là Ch. quadrigemina, đã được du nhập vào California vào cuối thập niên 1940.[3][4][5][6][7]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Type species: Chrysomela staphylea Linnaeus, 1758 (= Chrysolina staphylea)
  2. ^ W. T. Parsons, E. G. Cuthbertson. Noxious Weeds of Australia. 2nd ed. Collingwood: CSIRO Publishing, 2001. ISBN 0643065148. P. 389.
  3. ^ a b Wilfred William Robbins, Alden Springer Crafts. Weed Control: A Textbook and Manual. N.Y.: McGraw-Hill, 1962. P. 137, 155, 162.
  4. ^ Huffaker, C. B. and C. E. Kennett (1959). A ten-year study of vegetation change associated with biological control of Klamath weed. Journal of Range Management 12: 69-82.
  5. ^ Peter Jay Morin. Community Ecology. Oxford: Blackwell, 1999. ISBN 0865423504. P. 106-107.
  6. ^ Gilbert Waldbauer. What Good are Bugs?: Insects in the Web of Life. Cambridge: Harvard University Press, 2003. ISBN 0674010272. P. 158.
  7. ^ Richard E. White. A Field Guide to the Beetles of North America. Boston: Houghton Mifflin, 1983. ISBN 0395910897. P. 296.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula là một thành viên của guild Ainz Ooal Gown và là “cha” của 3 NPC độc đáo nhất nhì Nazarick là 3 chị em Nigredo, Albedo, Rubedo
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy