Chung kết Grand Prix Trượt băng nghệ thuật

Chung kết Grand Prix Trượt băng nghệ thuật (tên tiếng Anh: Grand Prix of Figure Staking Final, thường được gọi tắt là Grand Prix Final hoặc GPF) là một cuộc thi trượt băng nghệ thuật quốc tế dành cho các vận động viên thi đấu ở cấp độ trưởng thành, được tổ chức thường niên vào cuối năm, tức nửa đầu mùa giải. Cuộc thi bao gồm các nội dung: đơn nam, đơn nữ, trượt đôi và khiêu vũ trên băng. Trong một mùa giải, xét về mức độ quan trọng, GPF chỉ đứng thứ hai sau Giải vô địch thế giới, xếp trên Giải vô địch châu ÂuGiải vô địch Tứ châu lục.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

GPF được tổ chức lần đầu tiên vào mùa giải 1995-1996 với tên gọi Champions Series Final và được đổi tên thành Grand Prix Final kể từ mùa giải 1998-1999.

Tiêu chuẩn tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Các vận động viên phải tham gia tối đa 2 trong 6 giải đấu thuộc chuỗi Grand Prix, vận động viên phải là hạt giống (dựa vào thứ hạng tại Giải vô địch thế giới mùa giải trước đó, cũng như Bảng xếp hạng của Liên đoàn trượt băng quốc tế[1]) hoặc được nước đăng cai mời thi đấu. Tùy vào vị trí đạt được trong mỗi giải đấu Grand Prix, vận động viên sẽ nhận được số điểm tích lũy tương ứng theo quy định qua từng thời kỳ của Liên đoàn trượt băng quốc tế. 6 vận động viên có tổng điểm cao nhất trong mỗi nội dung sẽ đủ điều kiện tham dự Chung kết Grand Prix[2].

Hiện tại 6 giải đấu con thuộc hệ thống Grand Prix bao gồm:

  • Hoa Kỳ Skate America: Được tổ chức lần đầu vào năm 1979 dưới tên gọi Norton Skate. Giải đấu này trở thành một phần của chuỗi Grand Prix kể từ năm 1995.
  • Canada Skate Canada International: Được tổ chức lần đầu vào năm 1973 và trở thành một phần của Grand Prix từ năm 1995.
  • Trung Quốc Cup of China: Được tổ chức lần đầu vào năm 2003 và trở thành một phần của Grand Prix trong cùng năm nhằm thay thế cho giải Grand Prix của Đức.
    • Phần Lan Grand Prix of Helsinki: Giải đấu này được tổ chức vào mùa giải 2018-2019 nhằm thay thế tạm thời cho Cup of China. Dự kiến Cup of China sẽ được tổ chức trở lại vào mùa giải 2019-2020.
  • Pháp Internationaux de France: Được tổ chức lần đầu vào năm 1987, từng thay đổi tên gọi nhiều lần: 1987-1993: Grand Prix International de Paris, 1994-1995: Trophée de France, 1996-2003: Trophée Lalique, 2004-2015: Trophée Éric Bompard). Giải đấu này trở thành một phần của Grand Prix từ năm 1995.
  • Nga Rostelecom Cup: Được tổ chức lần đầu vào năm 1996 với tên gọi Cup of Russia và trở thành một phần của chuỗi Grand Prix trong cùng năm. Đến năm 2009, giải đấu này được đổi tên thành Rostelecom Cup.
  • Nhật Bản NHK Trophy: Được tổ chức lần đầu vào năm 1979, tham gia vào chuỗi Grand Prix từ năm 1995.

Vận động viên giành huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

V: Huy chương vàng; B: Huy chương bạc; Đ: Huy chương đồng.Tổng hợp theo nội dung

Mùa giải Thành phố đăng cai Đơn nam Đơn nữ Trượt đôi Khiêu vũ trên băng
1995-1996 Pháp Paris V: Nga Alexei Urmanov

B: Canada Elvis Stojko

Đ: Pháp Éric Millot

V: Hoa Kỳ Michelle Kwan

B: Nga Irina Slutskaya

Đ: Canada Josée Chouinard

V: Nga Evgenia Shishkova / Vadim Naumov

B: Nga Marina Eltsova / Andrei Bushkov

Đ: Đức Mandy Wötzel / Ingo Steuer

V: Nga Oksana Grishuk / Evgeni Platov

B: Nga Anjelika Krylova / Oleg Ovsyannikov

Đ: Pháp Marina Anissina / Gwendal Peizerat

1996-1997 Canada Hamilton V: Canada Elvis Stojko

B: Hoa Kỳ Todd Eldredge

Đ: Nga Alexei Urmanov

V: Hoa Kỳ Tara Lipinski

B: Hoa Kỳ Michelle Kwan

Đ: Nga Irina Slutskaya

V: Đức Mandy Wötzel / Ingo Steuer

B: Nga Oksana Kazakova / Artur Dmitriev

Đ: Nga Marina Eltsova / Andrei Bushkov

V: Canada Shae-Lynn Bourne / Viktor Kraatz

B: Nga Anjelika Krylova / Oleg Ovsyannikov

Đ: Pháp Marina Anissina / Gwendal Peizerat

1997-1998 Đức Munich V: Nga Ilia Kulik

B: Canada Elvis Stojko

Đ: Hoa Kỳ Todd Eldredge

V: Hoa Kỳ Tara Lipinski

B: Đức Tanja Szewczenko

Đ: Nga Maria Butyrskaya

V: Nga Elena Berezhnaya / Anton Sikharulidze

B: Đức Mandy Wötzel / Ingo Steuer

Đ: Nga Oksana Kazakova / Artur Dmitriev

V: Nga Oksana Grishuk / Evgeni Platov

B: Canada Shae-Lynn Bourne / Viktor Kraatz

Đ: Pháp Marina Anissina / Gwendal Peizerat

1998-1999 Nga Saint Petersburg V: Nga Alexei Yagudin

B: Nga Alexei Urmanov

Đ: Nga Evgeni Plushenko

V: Uzbekistan Tatiana Malinina

B: Nga Maria Butyrskaya

Đ: Nga Irina Slutskaya

V: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

B: Nga Elena Berezhnaya / Anton Sikharulidze

Đ: Nga Maria Petrova / Alexei Tikhonov

V: Nga Anjelika Krylova / Oleg Ovsyannikov

B: Pháp Marina Anissina / Gwendal Peizerat

Đ: Nga Irina Lobacheva / Ilia Averbukh

1999-2000 [3] Pháp Lyon V: Nga Evgeni Plushenko

B: Canada Elvis Stojko

Đ: Hoa Kỳ Timothy Goebel

V: Nga Irina Slutskaya

B: Hoa Kỳ Michelle Kwan

Đ: Nga Maria Butyrskaya

V: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

B: Pháp Sarah Abitbol / Stéphane Bernadis

Đ: Nga Elena Berezhnaya / Anton Sikharulidze

V: Pháp Marina Anissina / Gwendal Peizerat

B: Ý Barbara Fusar-Poli / Maurizio Margaglio

Đ: Litva Margarita Drobiazko / Povilas Vanagas

2000-2001 [4] Nhật Bản Tokyo V: Nga Evgeni Plushenko

B: Nga Alexei Yagudin

Đ: Hoa Kỳ Matthew Savoie

B: Nga Irina Slutskaya

B: Hoa Kỳ Michelle Kwan

Đ: Hoa Kỳ Sarah Hughes

V: Canada Jamie Salé / David Pelletier

B: Nga Elena Berezhnaya / Anton Sikharulidze

Đ: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

V: Ý Barbara Fusar-Poli / Maurizio Margaglio

B: Nga Irina Lobacheva / Ilia Averbukh

Đ: Litva Margarita Drobiazko / Povilas Vanagas

2001-2002 [5] Canada Kitchener V: Nga Alexei Yagudin

B: Nga Evgeni Plushenko

Đ: Hoa Kỳ Timothy Goebel

B: Nga Irina Slutskaya

B: Hoa Kỳ Michelle Kwan

Đ: Hoa Kỳ Sarah Hughes

V: Canada Jamie Salé / David Pelletier

B: Nga Elena Berezhnaya / Anton Sikharulidze

Đ: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

V: Canada Shae-Lynn Bourne / Viktor Kraatz

B: Pháp Marina Anissina / Gwendal Peizerat

Đ: Litva Margarita Drobiazko / Povilas Vanagas

2002-2003[6] Nga Saint Petersburg V: Nga Evgeni Plushenko

B: Nga Ilia Klimkin

Đ: Pháp Brian Joubert

V: Hoa Kỳ Sasha Cohen

B: Nga Irina Slutskaya

Đ: Nga Viktoria Volchkova

V: Nga Tatiana Totmianina / Maxim Marinin

B: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

Đ: Nga Maria Petrova / Alexei Tikhonov

V: Nga Irina Lobacheva / Ilia Averbukh

B: Nga Tatiana Navka / Roman Kostomarov

Đ: Bulgaria Albena Denkova / Maxim Staviyski

2003-2004[7] Hoa Kỳ Colorado Springs V: Canada Emanuel Sandhu

B: Nga Evgeni Plushenko

Đ: Hoa Kỳ Michael Weiss

V: Nhật Bản Fumie Suguri

B: Hoa Kỳ Sasha Cohen

Đ: Nhật Bản Shizuka Arakawa

V: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

B: Nga Tatiana Totmianina / Maxim Marinin

Đ: Nga Maria Petrova / Alexei Tikhonov

V: Nga Tatiana Navka / Roman Kostomarov

B: Bulgaria Albena Denkova / Maxim Staviyski

Đ: Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto

2004-2005[8] Trung Quốc Bắc Kinh V: Nga Evgeni Plushenko

B: Canada Jeffrey Buttle

Đ: Trung Quốc Li Chengjiang

V: Nga Irina Slutskaya

B: Nhật Bản Shizuka Arakawa

Đ: Canada Joannie Rochette

V: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

B: Nga Maria Petrova / Alexei Tikhonov

Đ: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

V: Nga Tatiana Navka / Roman Kostomarov

B: Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto

Đ: Bulgaria Albena Denkova / Maxim Staviyski

2005-2006[9] Nhật Bản Tokyo V: Thụy Sĩ Stéphane Lambiel

B: Canada Jeffrey Buttle

Đ: Nhật Bản Daisuke Takahashi

V: Nhật Bản Mao Asada

B: Nga Irina Slutskaya

Đ: Nhật Bản Yukari Nakano

V: Nga Tatiana Totmianina / Maxim Marinin

B: Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao

Đ: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

V: Nga Tatiana Navka / Roman Kostomarov

B: Ukraina Elena Grushina / Ruslan Goncharov

Đ: Canada Marie-France Dubreuil / Patrice Lauzon

2006-2007[10] Nga Saint Petersburg V: Pháp Brian Joubert

B: Nhật Bản Daisuke Takahashi

Đ: Nhật Bản Nobunari Oda

V: Hàn Quốc Kim Yuna

B: Nhật Bản Mao Asada

Đ: Thụy Sĩ Sarah Meier

V: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

B: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

Đ: Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao

V: Bulgaria Albena Denkova / Maxim Staviski

B: Canada Marie-France Dubreuil / Patrice Lauzon

Đ: Nga Oksana Domnina / Maxim Shabalin

2007-2008[11] Ý Turin V: Thụy Sĩ Stéphane Lambiel

B: Nhật Bản Daisuke Takahashi

Đ: Hoa Kỳ Evan Lysacek

V: Hàn Quốc Kim Yuna

B: Nhật Bản Mao Asada

Đ: Ý Carolina Kostner

V: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

B: Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao

Đ: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

V: Nga Oksana Domnina / Maxim Shabalin

B: Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto

Đ: Pháp Isabelle Delobel / Olivier Schoenfelder

2008-2009[12] Hàn Quốc Goyang V: Hoa Kỳ Jeremy Abbott

B: Nhật Bản Takahiko Kozuka

Đ: Hoa Kỳ Johnny Weir

V: Nhật Bản Mao Asada

B: Hàn Quốc Kim Yuna

Đ: Ý Carolina Kostner

V: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

B: Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao

Đ: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

V: Pháp Isabelle Delobel / Olivier Schoenfelder

B: Nga Oksana Domnina / Maxim Shabalin

Đ: Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White

2009-2010[13] Nhật Bản Tokyo V: Hoa Kỳ Evan Lysacek

B: Nhật Bản Nobunari Oda

Đ: Hoa Kỳ Johnny Weir

V: Hàn Quốc Kim Yuna

B: Nhật Bản Miki Ando

Đ: Nhật Bản Akiko Suzuki

V: Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo

B: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

Đ: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

V: Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White

B: Canada Tessa Virtue / Scott Moir

Đ: Pháp Nathalie Péchalat / Fabian Bourzat

2010-2011[14] Trung Quốc Bắc Kinh V: Canada Patrick Chan

B: Nhật Bản Nobunari Oda

Đ: Nhật Bản Takahiko Kozuka

V: Hoa Kỳ Alissa Czisny

B: Ý Carolina Kostner

Đ: Nhật Bản Kanako Murakami

V: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

B: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

Đ: Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong

V: Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White

B: Pháp Nathalie Péchalat / Fabian Bourzat

Đ: Canada Vanessa Crone / Paul Poirier

2011-2012[15] Canada Québec V: Canada Patrick Chan

B: Nhật Bản Daisuke Takahashi

Đ: Tây Ban Nha Javier Fernández

V: Ý Carolina Kostner

B: Nhật Bản Akiko Suzuki

Đ: Nga Alena Leonova

V: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

B: Nga Tatiana Volosozhar / Maxim Trankov

Đ: Nga Yuko Kavaguti / Alexander Smirnov

V: Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White

B: Canada Tessa Virtue / Scott Moir

Đ: Pháp Nathalie Péchalat / Fabian Bourzat

2012-2013[16] Nga Sochi V: Nhật Bản Daisuke Takahashi

B: Nhật Bản Yuzuru Hanyu

Đ: Canada Patrick Chan

V: Nhật Bản Mao Asada

B: Hoa Kỳ Ashley Wagner

Đ: Nhật Bản Akiko Suzuki

Đ: Nga Tatiana Volosozhar / Maxim Trankov

B: Nga Vera Bazarova / Yuri Larionov

Đ: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

V: Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White

B: Canada Tessa Virtue / Scott Moir

Đ: Pháp Nathalie Péchalat / Fabian Bourzat

2013-2014[17] Nhật Bản Fukuoka V: Nhật Bản Yuzuru Hanyu

B: Canada Patrick Chan

Đ: Nhật Bản Nobunari Oda

V: Nhật Bản Mao Asada

B: Nga Yulia Lipnitskaya

Đ: Hoa Kỳ Ashley Wagner

V: Đức Aliona Savchenko / Robin Szolkowy

B: Nga Tatiana Volosozhar / Maxim Trankov

Đ: Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian

V: Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White

B: Canada Tessa Virtue / Scott Moir

Đ: Pháp Nathalie Péchalat / Fabian Bourzat

2014-2015[18] Tây Ban Nha Barcelona V: Nhật Bản Yuzuru Hanyu

B: Tây Ban Nha Javier Fernández

Đ: Nga Sergei Voronov

V: Nga Elizaveta Tuktamysheva

B: Nga Elena Radionova

Đ: Hoa Kỳ Ashley Wagner

V: Canada Meagan Duhamel / Eric Radford

B: Nga Ksenia Stolbova / Fedor Klimov

Đ: Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong

V: Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje

B: Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates

Đ: Pháp Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron

2015-2016[19] Tây Ban Nha Barcelona V: Nhật Bản Yuzuru Hanyu

B: Tây Ban Nha Javier Fernández

Đ: Nhật Bản Shoma Uno

V: Nga Evgenia Medvedeva

B: Nhật Bản Satoko Miyahara

Đ: Nga Elena Radionova

V: Nga Ksenia Stolbova / Fedor Klimov

B: Canada Meagan Duhamel / Eric Radford

Đ: Nga Yuko Kavaguti / Alexander Smirnov

V: Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje

B: Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates

Đ: Ý Anna Cappellini / Luca Lanotte

2016-2017[20] Pháp Marseille V: Nhật Bản Yuzuru Hanyu

B: Hoa Kỳ Nathan Chen

Đ: Nhật Bản Shoma Uno

V: Nga Evgenia Medvedeva

B: Nhật Bản Satoko Miyahara

Đ: Nga Anna Pogorilaya

V: Nga Evgenia Tarasova / Vladimir Morozov

B: Trung Quốc Yu Xiaoyu / Zhang Hao

Đ: Canada Meagan Duhamel / Eric Radford

V: Canada Tessa Virtue / Scott Moir

B: Pháp Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron

Đ: Hoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani

2017-2018[21] Nhật Bản Nagoya V: Hoa Kỳ Nathan Chen

B: Nhật Bản Shoma Uno

Đ: Nga Mikhail Kolyada

V: Nga Alina Zagitova

B: Nga Maria Sotskova

Đ: Canada Kaetlyn Osmond

V: Đức Aliona Savchenko / Bruno Massot

B: Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong

Đ: Canada Meagan Duhamel / Eric Radford

V: Pháp Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron

B: Canada Tessa Virtue / Scott Moir

Đ: Hoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani

2018-2019[22] Canada Vancouver V: Hoa Kỳ Nathan Chen

B: Nhật Bản Shoma Uno

Đ: Hàn Quốc Cha Jun-hwan

V: Nhật Bản Rika Kihira

B: Nga Alina Zagitova

Đ: Nga Elizaveta Tuktamysheva

V: Pháp Vanessa James / Morgan Ciprès

B: Trung Quốc Peng Cheng / Jin Yang

Đ: Nga Evgenia Tarasova / Vladimir Morozov

V: Hoa Kỳ Madison Hubbell / Zachary Donohue

B: Nga Victoria Sinitsina / Nikita Katsalapov

Đ: Ý Charlène Guignard / Marco Fabbri

2019-2020 Ý Torino V: Hoa Kỳ Nathan Chen

B: Nhật Bản Hanyu Yuzuru

Đ: Pháp Kevin Aymoz

V: Nga Alena Kostornaia

B: Nga Anna Shcherbakova

Đ: Nga Alexandra Trusova

V: Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong

B: Trung Quốc Peng Cheng / Jin Yang

Đ: Nga Anastasia Mishina / Aleksandr Galliamov

V: Pháp Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron

B: Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates

Đ: Hoa Kỳ Madison Hubbell / Zachary Donohue

2020-2021 Trung Quốc Bắc Kinh

Xếp hạng huy chương theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Nga32312689
2 Hoa Kỳ16131746
3 Canada1214834
4 Nhật Bản11181140
5 Trung Quốc891027
6 Pháp651223
7 Đức63413
8 Hàn Quốc3115
9 Ý2248
10 Thụy Sĩ2013
11 Bulgaria1124
12 Uzbekistan1001
13 Tây Ban Nha0213
14 Ukraina0101
15 Litva0033
Tổng số (15 đơn vị)100100100300

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bảng xếp hạng vận động viên của Liên đoàn trượt băng quốc tế
  2. ^ “Chuyên trang ISU Grand Prix trên website của Liên đoàn trượt băng quốc tế”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ Kết quả Grand Prix Final 1999-2000
  4. ^ Kết quả Grand Prix Final 2000-2001
  5. ^ Kết quả Grand Prix Final 2001-2002
  6. ^ Kết quả Grand Prix Final 2002-2003
  7. ^ Kết quả Grand Prix Final 2003-2004
  8. ^ Kết quả Grand Prix Final 2004-2005
  9. ^ Kết quả Grand Prix Final 2005-2006
  10. ^ Kết quả Grand Prix Final 2006-2007
  11. ^ Kết quả Grand Prix Final 2007-2008
  12. ^ Kết quả Grand Prix Final 2008-2009
  13. ^ Kết quả Grand Prix Final 2009-2010
  14. ^ Kết quả Grand Prix Final 2010-2011
  15. ^ Kết quả Grand Prix Final 2011-2012
  16. ^ Kết quả Grand Prix Final 2012-2013
  17. ^ Kết quả Grand Prix Final 2013-2014
  18. ^ Kết quả Grand Prix Final 2014-2015
  19. ^ Kết quả Grand Prix Final 2015-2016
  20. ^ Kết quả Grand Prix Final 2016-2017
  21. ^ Kết quả Grand Prix Final 2017-2018
  22. ^ Kết quả Grand Prix Final 2018-2019
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn