Cochleanthes flabelliformis

Cochleanthes flabelliformis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Cymbidieae
Phân tông (subtribus)Zygopetalinae
Chi (genus)Cochleanthes
Loài (species)C. flabelliformis
Danh pháp hai phần
Cochleanthes flabelliformis
(Sw.) R.E.Schult. & Garay, 1959
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Epidendrum flabelliforme Sw. (1788) (Basionym)
  • Chondrorhyncha flabelliformis (Sw.) Alain (1962)
  • Cochleanthes fragrans Raf. (1837)
  • Cymbidium flabelliforme (Sw.) Sw. (1799)
  • Epidendrum flabelliforme Sw. (1788)
  • Huntleya imbricata Rchb.f. (1852)
  • Warczewiczella cochlearis (Lindl.) Rchb.f. (1852)
  • Warczewiczella cochleata Barb.Rodr. (1883)
  • Warczewiczella flabelliformis (Sw.) Cogn. (1903)
  • Warczewiczella gibeziae (N.E.Br.) Stein (1892)
  • Zygopetalum cochleare Lindl. (1836)
  • Zygopetalum cochleatum Paxton (1838)
  • Zygopetalum conchaceum Hoffmanns. ex Rchb.f. (1863)
  • Zygopetalum flabelliforme (Sw.) Rchb.f. (1863)
  • Zygopetalum gibeziae N.E.Br. (1888)

Cochleanthes flabelliformis là một loài lan và là loài điển hình của chi Cochleanthes.[1][2][3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ <![CDATA[R.E.Schult. & Garay]]>, 1959 In: Bot. Mus. Leafl. 18: 324
  3. ^ WCSP: World Checklist of Selected Plant Families

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. CONABIO. 2009. Catálogo taxonómico de especies de México. 1. In Capital Nat. México. CONABIO, Mexico City.
  2. Dodson, C.H. & R. Escobar Restrepo. 1993. Native Ecuad. Orchids. ~Aa~-~Dracula~ 1: 1–207. Editorial Colina, Medellín.
  3. Forzza, R. C. 2010. Lista de espécies Flora do Brasil http://floradobrasil.jbrj.gov.br/2010 Lưu trữ 2015-09-06 tại Wayback Machine. Jardim Botânico do Rio de Janeiro, Rio de Janeiro.
  4. Funk, V. A., P. E. Berry, S. Alexander, T. H. Hollowell & C. L. Kelloff. 2007. Checklist of the Plants of the Guiana Shield (Venezuela: Amazonas, Bolivar, Delta Amacuro; Guyana, Surinam, French Guiana). Contr. U.S. Natl. Herb. 55: 1–584. View in Biodiversity Heritage Library
  5. Hamer, F. 1988. Orchids of Central America. Selbyana 10(Suppl.): 1–430.
  6. Hokche, O., P. E. Berry & O. Huber. (eds.) 2008. Nuevo Cat. Fl. Vasc. Venez. 1–860. Fundación Instituto Botánico de Venezuela, Caracas.
  7. Jørgensen, P. M. & S. León-Yánez. (eds.) 1999. Cat. Vasc. Pl. Ecuador, Monogr. Syst. Bot. Miss. Bot. Gard. 75: i–viii, 1–1181. Missouri Botanical Garden, St. Louis.
  8. Sayers, B. & H. d. Plooy. 2003. Additions to the orchid flora of Belize, Central America. Lankesteriana 8: 1–3.
  9. Stevens, W. D., C. Ulloa Ulloa, A. Pool & O. M. Montiel. 2001. Flora de Nicaragua. Monogr. Syst. Bot. Missouri Bot. Gard. 85: i–xlii,.
  10. Steyermark, J. A. 1995. Flora of the Venezuelan Guayana Project.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.