Coenagrionidae

Coenagrionidae
Một con Ceriagrion glabrum đực
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Inescta
Bộ (ordo)Odonata
Phân bộ (subordo)Zygoptera
Họ (familia)Coenagrionidae
Kirby, 1890[1]
Các chi
Hơn 90 chi được công nhận; xem văn bản.

Coenagrionidae là một họ thuộc phân bộ Zygoptera, bộ Odonata.[2] Zygoptera gồm các loài chuồn chuồn kim, mà mặc dù không nổi bật bằng chuồn chuồn ngô, cũng rất phổ biến. Hơn 1.100 loài nằm trong họ này, khiến nó trở thành họ chuồn chuồn kim lớn nhất về số loài. Họ Coenagrionidae có sáu phân họ: Agriocnemidinae, Argiinae, Coenagrioninae, Ischnurinae, Leptobasinae, và Pseudagrioninae.

Trong tiếng Anh, chúng được gọi là narrow-winged damselflies (chuồn chuồn kim cánh mỏ) và pond damselflies (chuồn chuồn kim ao).[3] Coenagrionidae phân bố toàn cầu, và là một trong những họ chuồn chuồn kim phổ biến nhất. Hơn 90 chi trong họ Coenagrionidae hiện được công nhận.[4]

Tên họ có lẽ xuất phát từ tiếng Hy Lạp, coen nghĩa là "chung" hay "phổ biến", agrio nghĩa là "cánh đồng" hay "hoang dã".

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Cánh trước (Coenagrion pulchellum)
  • Thường có những vá màu đen
  • Màu chính đa dạng, có thể là lục, lam, vàng, cam, hay tím
  • Cánh hẹp, thường trong suốt không màu

Con trưởng thành ở khắp các môi trường đất ngập nước. Con cái đẻ trứng trên thực vật nửa nổi nửa chìm sống hoặc đã chết.

Bên dưới là danh sách các chi:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kirby, W.F. (1890). A Synonymic Catalogue of Neuroptera Odonata, or Dragonflies. With an Appendix of fossil species. London: Gurney & Jackson. tr. 202 [148]. doi:10.5962/bhl.title.5534.
  2. ^ Dijkstra, K.D.B. (2013). “The classification and diversity of dragonflies and damselflies (Odonata). In: Zhang, Z.-Q. (Ed.) Animal Biodiversity: An Outline of Higher-level Classification and Survey of Taxonomic Richness (Addenda 2013)”. Zootaxa. 3703 (1): 36–45. doi:10.11646/zootaxa.3703.1.9. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ Borror, D.J.; White, R.E. (1970). A Field Guide to Insects. Boston: Houghton Mifflin Company. ISBN 0-395-91171-0.
  4. ^ Integrated Taxonomic Information System (2007). Coenagrionidae, retrieved ngày 4 tháng 11 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Odonata

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Trong suốt 20 năm sau, Kuzan đã theo dõi hành trình của Robin và âm thầm bảo vệ Robin