Chuồn chuồn kim

Chuồn chuồn kim
Chuồn chuồn kim, đặc trưng bởi cặp cánh gần như song song với thân khi đậu. Trong ảnh là loài Ischnura heterosticta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Odonata
Phân bộ (subordo)Zygoptera
Selys, 1854

Chuồn chuồn kim là tên gọi chung để chỉ các loài côn trùng thuộc phân bộ Cánh đều (Zygoptera), bộ chuồn chuồn (Odonata). Các loài chuồn chuồn kim tương tự như các loài chuồn chuồn ngô (Anisoptera), điểm khác nhau là khi ở tư thế đậu thì cánh của chuồn chuồn kim nằm dọc theo thân mình, khác với tư thế cánh vuông góc với thân của các loài kia. Một điểm khác nữa là đôi cánh sau cơ bản giống đôi cánh trước, trong khi ở chuồn chuồn ngô, đôi cánh sau mở rộng ở phần gốc so với cánh trước. Chuồn chuồn kim có cơ thể nhỏ hơn, yếu hơn chuồn chuồn ngô. Cặp mắt chuồn chuồn kim cách xa nhau.

Chuồn chuồn kim, cũng như các loài chuồn chuồn khác, là các loài biến thái không hoàn toàn. Thiếu trùng chuồn chuồn kim sống trong môi trường nước, mang của thiếu trùng chuồn chuồn kim nằm lộ bên ngoài, hình dáng như 3 chiếc vây ở cuối bụng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Một con chuồn chuồn kim Agriocnemis pygmaea cái

Phân loại dưới đây lấy theo tolweb.orgGünter Bechly, 2007 Lưu trữ 2010-05-03 tại Wayback Machine

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Caloptera Belyshev & Haritonov, 1983
    • † Sieblosiidae Handlirsch, 1907
    • Eucaloptera Bechly, 1996
      • Amphipterygida Bechly, 1996
      • Calopterygomorpha Bechly, 1996
        • Chlorocyphoidea Cowley, 1937
        • Calopterygiformia Bechly, 1996
          • Euphaeida Bechly, 1996
          • Calopterygida Bechly, 1996
            • Heliocharitidae Tillyard & Fraser, 1939 = Dicteriadidae sensu Dunkle, 1991
            • Calopterygoidea Selys, 1850
  • Euzygoptera Bechly, 1996
    • Lestomorpha Bechly, 1996
      • Hemiphlebiidae Tillyard, 1926
      • Lestiformia Bechly, 1996
        • † Cretacoenagrionidae Bechly, 1996
        • Eulestiformia Bechly, 1996
          • Chorismagrionidae Tillyard & Fraser, 1938 (thường coi là một phần của họ Synlestidae)
          • Lestida Bechly, 1996
            • Perilestidae Tillyard & Fraser, 1938
            • Lestodea Bechly, 1996
              • Synlestidae Tillyard, 1917
              • Lestinoidea Calvert, 1901
                • Megalestidae Tillyard & Fraser, 1938
                • Lestidae Calvert, 1901
    • Coenagrionomorpha Bechly, 1996
      • Hypolestidae Tillyard & Fraser, 1938
        • Heteragrioninae Racenis, 1959
        • Philogeniinae Racenis, 1959
        • Hypolestinae Tillyard & Fraser, 1938
          • Philosinini Kennedy, 1925
          • Hypolestini Tillyard & Fraser, 1938
          • Lestoideini Munz, 1919 = Lestoideidae
      • Megapodagrionidae Calvert, 1913
      • Coenagrioniformia Bechly, 1996
  • Steleopteridae Handlirsch, 1906
  • Eosagrionidae Handlirsch, 1920

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.