Colotis subfasciatus

Colotis subfasciatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pieridae
Chi (genus)Colotis
Loài (species)C. subfasciatus
Danh pháp hai phần
Colotis subfasciatus
(Swainson, 1822)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Teracolus subfasciatus Swainson, 1822
  • Colotis (Teracolus) subfasciatus
  • Ptychopteryx bohemanni Wallengren, 1857
  • Teracolus ganymedes Trautmann, 1927
  • Ptychopteryx ducissa Dognin, 1891
  • Teracolus sulfuratus Karsch, 1898
  • Colotis vreuricki Dufrane, 1947

Colotis subfasciatus là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở Afrotropic ecozone.

Sải cánh dài 45–52 mm ở con đực và 48–55 mm ở con cái. Con trưởng thành bay quanh năm ở các khu vực ấm áp, đỉnh cao là ừ tháng 3 đến tháng 6.[2] Ấu trùng ăn Boscia albitrunca.[2]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân loài sau đây được công nhận:[1]

  • C. e. subfasciatus
  • C. s. ducissa (Dognin, 1891)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Colotis, funet.fi
  2. ^ a b Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Colotis subfasciatus tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng