Coracina striata

Coracina striata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Campephagidae
Chi (genus)Coracina
Loài (species)C. striata
Danh pháp hai phần
Coracina striata
(Boddaert, 1783)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Corvus striatus Boddaert, 1783

Coracina striata là một loài chim trong họ Campephagidae.[2]

Loài chim này được tìm thấy ở nam Thái Lan, Malaysia, Indonesia, BruneiPhilippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng bao gồm rừng ngập mặn, rừng khô, rừng đầm lầy và rừng thứ sinh. Bộ lông khác nhau giữa các phân loài, với số lượng sọc ở bụng khác nhau. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đã đánh giá nó loài ít quan tâm.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Pieter Boddaert đã cho loài này tên khoa học Corvus striatus năm 1783, trong một bảng minh họa của Edme-Louis Daubenton về Histoire Naturelle.[3] Loài này bị xem nhầm [4] là một loài quạ từ New Guinea.[3] Sau đó nó được đặt trong các chi GraucalusArtamides[5] cho đến khi Coracina được chấp nhận rộng rãi vào khoảng đầu thập niên 1940.[6] Danh sách chim thế giới IOC nhận biết 14 phân loài còn tồn tại: Coracina s. sumatrensis, C. s. simalurensis, C. s. babiensis, C. s. kannegieteri, C. s. enganensis, C. s. bungurensis, C. s. vordemani, C. s. difficilis, C. s. striata, C. s. mindorensis, C. s. panayensis, C. s. boholensis, C. s. kochiiC. s. guillemardi.[7] C. s. cebuensis, trước đây được tìm thấy tại Cebu, đã tuyệt chủng.[8] Phường chèo Andaman (Coracina dobsoni) đôi khi được coi là một phân loài. Sổ tay chim thế giới (Handbook of the Birds of the World) coi panayensis là một loài riêng biệt.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2017). Coracina striata. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2017. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b Boddaert, Pieter (1783). Table des planches enluminéez d'histoire naturelle de M. D'Aubenton. tr. 38.
  4. ^ a b Taylor, B.; Kirwan, G. M. “Bar-bellied cuckooshrike (Coracina striata)”. Trong del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D. A.; de Juana, E. (biên tập). Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions.
  5. ^ McGregor, Richard C. (1909). A manual of Philippine birds. tr. 482.
  6. ^ Ripley, S. Dillon (1941). “Notes on the Genus Coracina (PDF). The Auk. 58: 381–395.
  7. ^ Gill, F.; Donsker, D. (biên tập). “Bristlehead, butcherbirds, woodswallows, ioras, cuckooshrikes”. IOC World Bird List Version 8.1. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ Kennedy, Robert S.; Gonzales, Pedro C.; Dickinson, Edward C.; Miranda, Hector C. Jr; Fisher, Timothy H. (2000). A Guide to the Birds of the Philippines. Oxford University Press. tr. 225. ISBN 9780198546689.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Eliana là một người yêu sách và cũng là vị hôn thê của hoàng tử Christopher. Một ngày nọ cô biết một cô gái đã có tình cảm với hoàng tử