Coris musume

Coris musume
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Coris
Loài (species)C. musume
Danh pháp hai phần
Coris musume
(Jordan & Snyder, 1904)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Julis musume Jordan & Snyder, 1904

Coris musume là một loài cá biển thuộc chi Coris trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài này bắt nguồn từ tên thông thường của chúng ở Nhật Bản, Musumebera[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. musume được ghi nhận từ vùng biển phía nam Nhật Bản (bao gồm cả quần đảo Ogasawara ngoài khơi), trải dài theo quần đảo Ryukyu đến đảo Đài Loan và Bắc Philippines[1]. Loài cá này sống gần các rạn san hôđá ngầm phủ đầy tảo ở độ sâu khoảng từ 3 đến 25 m[1].

C. musume trước đây đã bị nhầm lẫn với Coris picta, một loài có phạm vi ở Tây Nam Thái Bình Dương, vì hai loài có kiểu hình khá giống nhau. Theo Kuiter, cả hai nhiều khả năng là những loài chị em với nhau, mặc dù Randall và Araga đã xem C. musumedanh pháp đồng nghĩa của C. picta vào năm 1978[1].

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của C. musume là các loài thủy sinh không xương sống nhỏ. Loài này đôi khi được sử dụng làm cá thực phẩm bởi những ngư dân đánh bắt thủ công[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e D. Pollard; M. Craig (2010). Coris musume. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T187663A8594479. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187663A8594479.en. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan