Corylopsis alnifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Saxifragales |
Họ (familia) | Hamamelidaceae |
Chi (genus) | Corylopsis |
Loài (species) | C. alnifolia |
Danh pháp hai phần | |
Corylopsis alnifolia (H.Lév.) C.K.Schneid., 1913[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Berchemia alnifolia H.Lév., 1912[2] |
Corylopsis alnifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hamamelidaceae. Loài này được Augustin Abel Hector Léveillé miêu tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp Berchemia alnifolia.[2] Năm 1913 Camillo Karl Schneider chuyển nó sang chi Corylopsis.[1][3]
Loài này được tìm thấy tại khu vực miền núi gần Quý Dương, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc.[1][2][4]