Cucurbita radicans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Chi (genus) | Cucurbita |
Loài (species) | C. radicans |
Danh pháp hai phần | |
Cucurbita radicans Naudin, 1866[1][2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[2][3] | |
|
Cucurbita radicans, ở México thường gọi là calabacilla[4] ("bí nhỏ") hay calabaza de coyote[4] ("bí sói đồng cỏ"), là một loài thuộc chi Bí bản xứ miền trung-nam México (chủ yếu ở ba bang Jalisco, México và Michoacán[4]). Nó vừa mọc dại vừa là cây trồng. Mẫu vật điển hình được thu thập gần Guadalupe, trong vùng lân cận Thành phố México (vị tri chính xác không rõ). Loài này phổ biến khắp vùng, mọc cả trong ruộng bắp và sân vườn, vừa được trồng vừa là loài xâm lấn.[2] Đây là họ hàng gần của Cucurbita pedatifolia.[5]
Hab. in rupestribus montosis prope Guadalupe necnon circa urbem Mexico passim; Bourgeau. Fructum maturum recepimus, cujus semina tardius sata in Horto parisiensi plantas permultas genuerunt, hucusque nondum floriferas.
Mẫu vật điển hình: HT: E. Bourgeau 788; 28-8-1865; Mexico: México: sous les rochers d'une montagne près Guadalupe, Valle de Mexico...