Curcuma gulinqingensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. gulinqingensis |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma gulinqingensis N.H.Xia & Juan Chen, 2013[1] |
Curcuma gulinqingensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nian He Xia và Juan Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 2013.[1]
Tính từ định danh gulinqingensis lấy theo địa danh 古林箐 (bính âm: gǔ lín qìng/jīng, Hán-Viêt: Cổ Lâm Tinh/Thiến), một hương thuộc huyện Mã Quan, châu tự trị Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, nơi người ta thu thập mẫu vật.
Loài này có tại Vân Nam, Trung Quốc.[2]
Loài này là tương tự như C. amarissima, nhưng khác ở các đặc điểm sau: thân rễ có ruột màu vàng chanh; phiến lá với một vết mờ màu tím rộng ~2 cm dọc theo gân chính ở phía trên điểm giữa, nhẵn nhụi; lá bắc mào màu đỏ nhạt, tía trừ phần gốc màu trắng, hình elip, tù ở đỉnh; lá bắc sinh sản màu lục nhạt màu lục nhạt với màu tía xung quanh mép và đỉnh, hình elip, tù ở đỉnh.[1]