Curcuma kudagensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. kudagensis |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma kudagensis Velay., V.S.Pillai & Amalraj, 1990[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Curcuma thalakaveriensis Velay., Amalraj & Mural., 1991 |
Curcuma kudagensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được K. C. Velayudhan, V. S.Pillai & V. A. Amalraj mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.[2]
Mẫu định danh cho C. kudagensis ký hiệu V 3561 (holotype chỉ có chữ V, 2 mẫu khác (isotype) chỉ có số 3561) thu thập ngày 9 tháng 5 năm 1988 ở cao độ 1.300 m tại Thalakkaveri, quận Coorg, bang Karnataka, Ấn Độ. Mẫu định danh cho C. thalakaveriensis V 3561 thu thập ngày 9 tháng 5 năm 1987 ở cao độ 1.220 m (4.000 ft) tại Thalakkavery, quận Coorg, bang Karnataka, Ấn Độ.[3]
Loài này có tại bang Karnataka, tây nam Ấn Độ.[4]