Curcuma mangga

Curcuma mangga
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. mangga
Danh pháp hai phần
Curcuma mangga
Valeton & Zijp, 1917[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Curcuma amada Valeton, 1913 không Roxb., 1810

Curcuma mangga là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton & Coenraad van Zijp mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.[2][3] Tên gọi địa phương tại Tây Java là temu mangga, tại Trung và Đông Java là temu poh, đều có nghĩa là gừng xoài.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa đảo Java,[2] Indonesia nhưng hiện nay đã du nhập vào Malaysia bán đảo, Thái Lan, quần đảo Andaman (?) và Nicobar (Ấn Độ).[1][4] Được tìm thấy ở cao độ tới 259 m. Loài này được gieo trồng nên phân bố tự nhiên tại Java của quần thể tự nhiên là không chắc chắn.[1]

Không nhầm loài này với C. amada sinh sống ở đông và nam Ấn Độ, Bangladesh, Myanmar, Thái Lan và cũng có mùi xoài, với tên gọi trong tiếng Bengal tại Ấn Độ là amada.[5] Khác biệt giữa hai loài này ở chỗ C. mangga có cụm hoa mọc ở bên, trong khi C. amada có cụm hoa mọc chính giữa.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma mangga tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma mangga tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma mangga”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c Olander S. B. (2019). Curcuma mangga. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T117309327A124281625. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T117309327A124281625.en. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ a b c d e Valeton Th. & van Zijp C. trong van Zijp C., 1917. Beiträge zur Kenntnis der Zingiberaceën. Mit tab. XI-XIII: Curcuma mangga. Recueil des Travaux Botaniques Néerlandais 14: 138-142. tab. XIII.
  3. ^ The Plant List (2010). Curcuma mangga. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Curcuma mangga trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 3-3-2021.
  5. ^ Roxburgh W., 1810. Descriptions of several of the Monandrous Plants of India, belonging to the natural order called Scitamineae by Linnaeus, Cannae by Jussieu and Drimyrhizae by Ventenat: Curcuma amada. Asiatic Researches, or Transactions of the Society 11: 341.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa