Curcuma meraukensis

Curcuma meraukensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. meraukensis
Danh pháp hai phần
Curcuma meraukensis
Valeton, 1913[1]

Curcuma meraukensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.[1][2] Mẫu định danh: Versteeg n. 1953.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh meraukensis lấy theo tên huyện Merauke, nơi thu thập mẫu vật.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này tìm thấy ở miền nam đảo New Guinea, trong huyện Merauke, đông nam tỉnh Papua, Indonesia.[1][3]

Cây cao tới 40 cm. Thân rễ hình cầu nhỏ, không phân nhánh. Rễ ngắn với các củ hình thoi ép dẹp ở tận cùng. Lá hình elip hoặc thuôn dài, cuống trung bình, nhẵn nhụi, dài 20–30 cm, cuống dài 8–12 cm. Cụm hoa ở giữa, mào màu tía dài 15 cm, rộng 5 cm. Lá bắc hoa dài 3,2 cm, rộng 2 cm, hình trứng ngược, đỉnh thuôn tròn, có mấu nhọn, hợp sinh đến giữa. Lá bắc mào hình mác, dài 5,5 cm rộng 1,8 cm, đỉnh tù, có mấu nhọn, hợp sinh ở đáy tới 0,8 cm, cả hai mặt có lông tơ mịn, non màu tía, già xanh lục. Lá bắc con ngắn. Hoa dài 4,5 cm, màu vàng nhạt. Bầu nhụy rậm lông. Đài hoa 3 răng, răng lưng có gờ, rậm lông; các răng bên hình trứng ngắn tù, nhẵn nhụi, dài 1,2 cm. Ống tràng dài 1,5 cm, vòng rậm lông và dày. Thùy lưng môi dài, có nắp dài 3 mm, nhiều lông. Cánh môi hình trứng, dài rộng 1,2 cm. Nhị lép thuôn rất dài, xấp xỉ dài bằng cánh hoa lưng, 2 lần dài hơn nhị hoa, thuôn dài-thuôn tròn, dài 1,4-1,6 cm rộng 0,6 cm. Nhị ngắn, cựa thẳng, 2 lần ngắn hơn mô vỏ bao phấn. Phần phụ liên kết thuôn tròn, tách biệt (0,5 mm).[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma meraukensis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma meraukensis tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma meraukensis”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d Valeton Th., 1913. Zingiberaceae: Curcuma meraukensis. Nova Guinea 8: 924.
  2. ^ The Plant List (2010). Curcuma meraukensis. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Curcuma meraukensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 3-3-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role