Cymbalaria

Cymbalaria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Plantaginaceae
Tông (tribus)Antirrhineae
Chi (genus)Cymbalaria
Hill, 1756
Loài điển hình
Cymbalaria muralis
G.Gaertn., B.Mey. & Scherb., 1800
Các loài
Khoảng 11-15. Xem bài.

Cymbalaria là một chi thực vật có hoa trong họ Plantaginaceae, trước đây được xếp trong họ Scrophulariaceae.[1][2][3]

Cymbalaria cùng Asarina, Epixiphium, Maurandella, Holmgrenanthe, Rhodochiton, Mabrya, LophospermumMaurandya tạo thành nhánh / dòng dõi Cymbalaria hay nhóm Maurandya.[4][5][6]

Chi này có quan hệ họ hàng gần với 2 chi được người ta biết đến nhiều là LinariaAntirrhinum, khác với chúng ở chỗ có kiểu phát triển bò trườn và hoa mọc đơn lẻ chứ không thành chùm hay chùy hoa mọc thẳng gồm nhiều hoa. Tên gọi phổ biến liễu ngư hay liễu xuyên ngư (tiếng Anh: toadflax) là chia sẻ với Linaria và một số chi có quan hệ họ hàng khác, do từng có thời nó được coi như là một tổ (sectio) của chi Linaria.[5]

Tên khoa học của nó bắt nguồn từ tiếng Latinh cymbalum, có nghĩa là "giống như chũm chọe" vì các lá hơi tròn của chúng.

Loài được biết đến nhiều nhất do phân bố rộng nhất là Cymbalaria muralis (còn gọi là liễu ngư lá thường xuân hay thường xuân Kenilworth), bản địa khu vực tây nam châu Âu. Nó đã được du nhập và tự nhiên hóa ở nhiều nơi, nói chung hay được bán làm cây trồng trong vườn.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi này là bản địa khu vực miền nam châu Âu ven Địa Trung Hải cũng như Maroc, kéo dài qua Thổ Nhĩ Kỳ tới Liban, Syria, Iran, Iraq nhưng đã du nhập vào nhiều nơi khác tại châu Âu và châu Mỹ, tây bắc châu Phi, Nam Phi, Palestine, Đông Himalya, Viễn Đông Nga, bán đảo Triều Tiên và New Zealand.[7]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài lấy theo The Plant List và Plants of the World Online.[3][7]

  • Tổ hợp loài Cymbalaria aequitriloba:
    • Cymbalaria aequitriloba (Viv.) A.Chev., 1937: Quần đảo Baleares, đảo Corse, Italia (cả đảo Sardinia).
    • Cymbalaria fragilis (J.J.Rodr.) A.Chev., 1937. Đôi khi coi là C. aequitriloba subsp. fragilis: Quần đảo Baleares.
  • Tổ hợp loài Cymbalaria microcalyx:
    • Cymbalaria microcalyx (Boiss.) Wettst., 1891: Cyprus, Hy Lạp (gồm các đảo Đông Aegean, Crete), Liban, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ.
    • Cymbalaria acutiloba (Boiss. & Heldr.) Speta, 1986. Đôi khi coi là C. microcalyx subsp. acutiloba: Hy Lạp (gồm các đảo Đông Aegean, Crete), Thổ Nhĩ Kỳ.
    • Cymbalaria ebelii (Cufod.) Speta, 1986. Đôi khi coi là C. microcalyx subsp. ebelii: Albania, Nam Tư cũ.
    • Cymbalaria minor (Maire & Petitm. ex Cufod.) Speta, 1986. Đôi khi coi là C. microcalyx subsp. minor: Hy Lạp.
  • Cymbalaria bakhtiarica Podlech & Iranshahr, 2015: Iran
  • Cymbalaria glutinosa Bigazzi & Raffaelli, 2000: Italia
  • Cymbalaria hepaticifolia (Poir.) Wettst., 1891: Corse, du nhập vào đảo Anh.
  • Cymbalaria longipes (Boiss. & Heldr.) A.Chev., 1937
  • Cymbalaria muelleri (Moris) A.Chev., 1937: Sardinia
  • Cymbalaria muralis G.Gaertn., B.Mey. & Schreb., 1800 – Loài điển hình. Bản địa Áo, Pháp, Italia, Thụy Sĩ, Nam Tư cũ. Du nhập vào nhiều nơi trong phần còn lại của châu Âu, châu Mỹ, Algérie, Đông Himalaya, bán đảo Triều Tiên, Maroc, Nam Phi, New Zealand, Palestine, Thổ Nhĩ Kỳ, Tunisia.
    • C. muralis subsp. visianii (Kümmerle ex Jáv.) D.A.Webb, 1972: Trung nam Italia, tây bắc Balkan.
  • Cymbalaria pallida (Ten.) Wettst., 1891: Italia, du nhập vào Cộng hòa Séc Slovakia, đảo Anh, New York.
  • Cymbalaria pluttula (Rech.f.) Speta, 1980: Iraq.
  • Cymbalaria pubescens (J.Presl & C.Presl) Cufod., 1947: Đảo Sicilia.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Oxelman, B.; Kornhall, P.; Olmstead, R. G.; Bremer, B. (2005). “Further disintegration of Scrophulariaceae”. Taxon. 54 (2): 411–425. doi:10.2307/25065369. JSTOR 25065369.
  2. ^ Albach, D. C.; Meudt, H. M.; Oxelman, B. (2005). “Piecing together the "new" Plantaginaceae”. American Journal of Botany. 92 (2): 297–315. doi:10.3732/ajb.92.2.297. PMID 21652407.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b Cymbalaria trong The Plant List. Tra cứu 07-5-2020.
  4. ^ Vargas, P.; Rosselló, J. A.; Oyama, R.; Güemes, J. (2004). “Molecular evidence for naturalness of genera in the tribe Antirrhineae (Scrophulariaceae) and three independent evolutionary lineages from the New World and the Old”. Plant Systematics and Evolution. 249 (3–4): 151–172. doi:10.1007/s00606-004-0216-1.
  5. ^ a b Fernández-Mazuecos, M.; Blanco-Pastor, J. L.; Vargas, P. (2013). “A Phylogeny of Toadflaxes (Linaria Mill.) Based on Nuclear Internal Transcribed Spacer Sequences: Systematic and Evolutionary Consequences”. International Journal of Plant Sciences. 174 (2): 234–249. doi:10.1086/668790.
  6. ^ Pablo Vargas, Luis M. Valente, José Luis Blanco‐Pastor, Isabel Liberal, Beatriz Guzmán, Emilio Cano, Alan Forrest & Mario Fernández‐Mazuecos (2013). “Testing the biogeographical congruence of palaeofloras using molecular phylogenetics: snapdragons and the Madrean–Tethyan flora”. Journal of Biogeography. 41 (5): 932–943. doi:10.1111/jbi.12253.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ a b Cymbalaria trong Plants of the World Online. Tra cứu 07-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
Paimon không phải là Unknown God
Paimon không phải là Unknown God
Ngụy thiên và ánh trăng dĩ khuất
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.