Dầu dừa

Dầu dừa
Dầu dừa ở dạng cứng, sản phẩm của một công ty của Na Uy

Dầu dừa là một loại dầu ăn được chiết tách từ cơm dừa. Ở vùng nhiệt đới, nó là nguồn cung cấp chất béo quan trọng trong các bữa ăn của người dân. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như thực phẩm, dược phẩm, và công nghiệp. Dầu dừa cung cấp nguồn nhiệt rất ổn định do đó nó thích hợp trong các cách nấu ăn ở nhiệt độ cao như chiên hay rán. Do tính ổn định nên nó ít bị oxy hóa, và do hàm lượng chất béo no cao nên có thể cất giữ lâu đến 2 năm.[1] Food and Drug Administration Hoa Kỳ, WHO, Viện dinh dưỡng quốc tế, United States Department of Health and Human Services, American Dietetic Association, American Heart Association, British National Health Service, và Dietitians of Canada khuyến nghị hạn chế dùng một lượng lớn dầu dừa do hàm lượng chất béo no cao.[2][3][4][5][6]

Nói về tác dụng trong làm đẹp của nó, có kể đến khả năng như dưỡng da, chăm sóc tóc, giảm cân hay tẩy trắng răng miệng, chống ung thư, tẩy trắng đồ, Bên cạnh đó dầu dừa còn được dùng làm nguyên liệu nấu ăn nguyên liệu mỹ phẩm.[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fife, Bruce (2005). Coconut Cures. Piccadilly Books, Ltd. tr. 184–185. ISBN 978-0-941599-60-3. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Around the Block Nutrition Facts at a Glance: More on Nutrients to Get Less Of”. Food and Drug Administration. ngày 5 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ “Avoiding Heart Attacks and Strokes” (PDF). World Health Organization. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ Singh RB, Mori H, Chen J, Mendis S, Moshiri M, Zhu S, Kim SH, Sy RG, Faruqui AM (tháng 12 năm 1996). “Recommendations for the prevention of coronary artery disease in Asians: a scientific statement of the International College of Nutrition”. J Cardiovasc Risk. 3 (6): 489–494. doi:10.1097/00043798-199612000-00002. PMID 9100083.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ “Dietary Guidelines for Americans 2010” (PDF). Department of Health and Human Services. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ “American Dietetic Association and Dietitians of Canada Offer Up-to-Date Guidance on Dietary Fat”. American Dietetic Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2011. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán