Damage Done

Damage Done
Album phòng thu của Dark Tranquillity
Phát hành22 tháng 7 năm 2002
(see release history)
Thu âmFebruary–tháng 3 năm 2002 at Studio Fredman
Thể loạiMelodic Death Metal
Thời lượng51:23
Ngôn ngữtiếng Anh
Hãng đĩaCentury Media Records
Sản xuấtDark Tranquillity, Fredrik Nordström
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Dark Tranquillity
Haven
(2000)
Damage Done
(2002)
Live Damage
(2003)

Damage Done là album phòng thu thứ sáu của ban nhạc Melodic Death Metal Thụy Điển Dark Tranquillity. Trong album này, ban nhạc trở lại với nhiều phong cách cổ điển hơn trong khi vẫn giữ lại những thay đổi mới trong Haven và Projector, đặc biệt ở keyboard, nhưng là album đầu tiên với clean vocal từ sau Projector. Martin Hendriksson bắt đầu chơi một vài "câu riff của lead guitar" trong album này, ban nhạc cho thấy ảnh hưởng từ The Gallery với đôi lead guitar. Mikael Stanne nói lời nhạc trong album về sự yếu ớt của cuộc sống.

Một video đã được ghi hình cho bài "Monochromatic Stains". Video được hoàn tất ở dạng đơn sắc, phần hình ảnh và chủ đề giống với bộ phim The Cabinet of Dr. Caligari. Một vài phiên bản của album giới thiệu một bonus track có tựa đề "I, Deception" cũng như video clip của "Monochromatic Stains" nhưng được biết chỉ limited edition digipak chứa đựng chúng. Bản tiếng Nhật của album giới thiệu bonus track, "The Poison Well". Bản đĩa nhựa bao gồm "I, Deception" và có cả bìa khác. Phiên bản tái phát hành 2009 bao gồm bonus track và biên tập lại ở dạng số.

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả lời do Mikael Stanne viết.

STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Final Resistance"Henriksson3:01
2."Hours Passed in Exile"Henriksson, Jivarp, Nicklasson, Brändström4:45
3."Monochromatic Stains"Jivarp, Brändström3:37
4."Single Part of Two"Jivarp, Henriksson3:51
5."The Treason Wall"Jivarp, Henriksson3:30
6."Format C: For Cortex"Jivarp, Henriksson, Sundin4:29
7."Damage Done"Henriksson, Jivarp3:27
8."Cathode Ray Sunshine"Brändström, Jivarp, Henriksson4:14
9."The Enemy"Henriksson, Nicklasson, Jivarp3:56
10."I, Deception" (Bonus track on LP and Digipack)Henriksson, Nicklasson, Jivarp, Sundin, Brändström3:54
11."White Noise/Black Silence"Henriksson, Jivarp4:09
12."Ex Nihilo Instrumental"Sundin, Nicklasson, Henriksson4:33

Japanese Bonus Track

  1. "The Poison Well" − 4:07

Limited Edition Digipak

  1. "Monochromatic Stains" (Videoclip)

2009 Reissue

  1. "I, Deception" - 3:55
  2. "Static" - 4:40
  3. "The Poison Well" - 4:08
  4. "The Treason Wall" [live/previously unreleased] - 3:30

Tác giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc cụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mikael Stanne - Vocals (Wrote Tracks 1-10 & I, Deception)
  • Niklas Sundin - Guitars (Wrote Tracks 6, 11 & I, Deception)
  • Martin Henriksson - Guitars (Wrote Tracks 1, 2, 4-11 & I, Deception)
  • Michael Nicklasson - Bass (Wrote Tracks 2, 9, 11 & I, Deception)
  • Anders Jivarp - Drums (Wrote Tracks 2-10 & I, Deception)
  • Martin Brändström - Keyboards and electronics (Wrote Tracks 2, 8 & I, Deception)

Sản xuất album

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiết kế bởi Fredrik Nordström và Patrik J. Sten
  • Chỉ đạo bởi Göran Finnberg tại The Mastering Room

Tác giả khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Paimon không phải là Unknown God
Paimon không phải là Unknown God
Ngụy thiên và ánh trăng dĩ khuất
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua "SOUL" như thế nào
Dù nỗ lực đến một lúc nào đó có lẽ khi chúng ta nhận ra cuộc sống là gì thì niềm tiếc nuối bao giờ cũng nhiều hơn sự hài lòng.
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực