Damian Szymański

Damian Szymański
Szymański trong màu áo Akhmat Grozny năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Damian Dawid Szymański[1]
Ngày sinh 16 tháng 6, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Kraśnik, Ba Lan
Chiều cao 1,82m
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
AEK Athens
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
MUKS Kraśnik
0000–2011 Stal Kraśnik
2011–2012 GKS Bełchatów
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2016 GKS Bełchatów 48 (2)
2016–2017 Jagiellonia Białystok 16 (1)
2017–2019 Wisła Płock 49 (6)
2019–2020 Akhmat Grozny 13 (0)
2020AEK Athens (cho mượn) 16 (1)
2020– AEK Athens 64 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U-20 Ba Lan 2 (0)
2018– Ba Lan 17 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 11 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2023

Damian Dawid Szymański (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Greek Super League AEK Athensđội tuyển quốc gia Ba Lan.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 29 tháng 5 năm 2022[2]
Club Season League Cup Continental Other Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
GKS Bełchatów 2013–14 I liga 19 2 1 0 20 0
2014–15 Ekstraklasa 19 0 2 0 21 0
2015–16 I liga 10 0 0 0 21 0
Total 48 2 3 0 51 2
Jagiellonia Białystok 2016–17 Ekstraklasa 15 1 1 0 16 1
2017–18 Ekstraklasa 1 0 2[a] 0 3 0
Total 16 1 1 0 2 0 19 1
Wisła Płock 2017–18 Ekstraklasa 29 4 0 0 29 4
2018–19 Ekstraklasa 20 2 3 2 23 4
Total 49 6 3 2 52 8
Akhmat Grozny 2018–19 Russian Premier League 9 0 9 0
2019–20 Russian Premier League 4 0 0 0 4 0
Total 13 0 0 0 13 0
AEK Athens (loan) 2019–20 Superleague Greece 16 1 5 0 21 1
Total 16 1 5 0 21 1
AEK Athens 2020–21 Superleague Greece 21 3 6 1 27 4
2021–22 Superleague Greece 32 2 3 0 2 0 37 2
Total 53 5 9 1 2 0 64 6
Career total 195 15 21 3 4 0 0 0 220 18
  1. ^ Appearances in UEFA Europa League

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 21 tháng 11 năm 2023[3]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Ba Lan
2018 4 0
2021 3 1
2022 3 0
2023 7 1
Tổng cộng 17 2

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Ba Lan được để trước.

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 8 tháng 9 năm 2021 Sân vận động quốc gia, Warsaw, Ba Lan  Anh 1–1 1–1 Vòng loại FIFA World Cup 2022
2. 24 tháng 3 năm 2023 Fortuna Arena, Prague, Séc  Cộng hòa Séc 1–3 1–3 Vòng loại UEFA Euro 2024

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Poland (POL)" (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 21. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ "Damian Szymański". SofaScore. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ "Szymański, Damian". National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông