Nokia 1100 là chiếc điện thoại bán chạy nhất trên thế giới[ 1]
Đây là danh sách điện thoại di động bán chạy nhất.
Nhà sản xuất
Mẫu
Dạng
Năm phát hành
Đơn vị bán ra (triệu)
Kích thước tương đối
Nokia
1100
Thanh
2003
250[ 1]
250
Nokia
1110
Thanh
2005
250[ 2]
250
Nokia
1200
2007
150[ 3]
150
Nokia
5230 (5233)
2009
150[ 3]
150
Nokia
3210
1999
160[ 3]
160
Nokia
6600
2003
150[ 3]
150
Nokia
2600 (2610/2626/2630)
2004
135
135
Motorola
RAZR V3
2004
130
130
Nokia
1600 (1650/1661)
2006
130[ 1]
130
Motorola
C200
Thanh
2003–2006
60
60
Motorola
V220
2003
15
15
Motorola
V195
2006
15
15
Motorola
PEBL U6
2005
15
15
Motorola
SLVR L6
2005
15
15
Motorola
SLVR L7
2005
15
15
Motorola
KRZR K1
2006
15
15
Nokia
3310 (3330)
2000
126[ 4]
126
Nokia
1208 (1209)
2007
100
100
Nokia
6010 (6020/6030)
2004
75
75
Nokia
5130 (5220/5310)
2007
65
65
Nokia
3100 (3120)
2003
50
50
Nokia
6230 (6233/6234)
2004
50
50
Motorola
StarTAC
1996
60[ 1]
60
Alcatel
One Touch Mini OT-708
2009
5
5
BenQ-Siemens
S68/S88
2006
15
15
HTC
Thunderbolt
2011–2012
16
16
LG
Chocolate
2009
15
15
LG
Optimus One
2010
10
10
Apple
iPhone 5
2011–2012
16.7
16
Samsung
S5230
2009–2011
30
30
Samsung
E250
2006
30
30
Samsung
Galaxy S
2010–2012
25
25
Samsung
Galaxy S II
2011–2013
40
40
Samsung
Galaxy S III
2012–2014
60
60
Samsung
Galaxy S4
2013–2015
40
40
Samsung
Galaxy Note II
2012-2013
38
38
RIM
BlackBerry Pearl
2006
15
15
Samsung
S8300 Tocco Ultra
2009
12
12
Siemens
M30 (M35i)
2000
15
15
Siemens
A50
2002
15
15
Sony Ericsson
K300
2004
15
15
Sony Ericsson
J300
2005
15
15
Sony Ericsson
K750
2005
15
15
Sony Ericsson
K310
2006
15
15
Sony Ericsson
W810
2006
15
15
Apple
iPhone 3GS
2009
35
35
Nokia
6270 (6280)
Trượt
2005
30
30
Nokia
5200 (5300)
Trượt
2006
30
30
Nokia
E71
Bàn phím
2008
15
15
Nokia
6120
1998
15
15
Nokia
3510
2002
15
15
Nokia
6100
2002
15
15
Nokia
6610
2002
15
15
Nokia
1680
2008
30
30
Ghi chú: Số năm đại diện cho năm ra mắt của điện thoại trên thị trường, không phải số lượng bán ra trong năm đặc biệt đó. Số lượng bán ra đại diện cho số lượng đơn vị đã được bán ra trong suốt vòng đời của nó. Điện thoại di động đầu tiên được sản xuất bởi Motorola .
Motorola StarTAC từ 1996 điện thoại đầu tiên được phổ biến rộng rãi
Nokia 3310 từ 2000 bán ra 126 triệu đơn vị
Motorola Personal Phone, 7 triệu đơn vị
Nokia 101, 5 triệu đơn vị.
Nokia 6100 và 6610 (ở trên) từ 2002 là điện thoại màn hình màu đầu tiên bán trên triệu đơn vị
Nokia 6600 từ 2003 là điện thoại có máy ảnh đầu tiên bán trên triệu đơn vị
Nokia 2600 /2610 /2626 /2630 , 135 triệu đơn vị
Motorola RAZR V3 , 130 triệu đơn vị
Nokia 6010 /6020 /6030 , 75 triệu đơn vị
Nokia 6230 /6233 , 50 triệu đơn vị
Nokia 3220 , 35 triệu đơn vị
Nokia 2650 , 35 triệu đơn vị
Nokia 2300 , 15 triệu đơn vị
Nokia 3120 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6170 , 15 triệu đơn vị
Nokia 5140 , 15 triệu đơn vị
Nokia 7260 , 15 triệu đơn vị
Sony Ericsson K300 , 15 triệu đơn vị
Samsung SGH-D500 , 12 triệu đơn vị
Motorola Q from 2005 điện thoại QWERTY đầu tiên bán được hơn một triệu
Nokia 1110 , 150 triệu đơn vị[ 2]
Motorola /C139 /C200 , 60 triệu đơn vị
Nokia N70 /N72 /N73 , 45 triệu đơn vị
Nokia 6101 , 35 triệu đơn vị
Nokia 6060 , 35 triệu đơn vị
Nokia 6270 /6280 , 30 triệu đơn vị
Motorola V220 , 15 triệu đơn vị
Motorola V195 , 15 triệu đơn vị
Sony Ericsson J300 , 15 triệu đơn vị
Sony Ericsson K750 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6680 , 15 triệu đơn vị
Nokia 8800 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6111 , 15 triệu đơn vị
Nokia 2680 , 15 triệu đơn vị
Motorola Q , 1 triệu đơn vị
Nokia 6670 , 19 triệu đơn vị
Nokia N73 là điện thoại thông minh đầu tiên bán được hơn một triệu
Nokia 1600 /1650 /1661 , 130 triệu đơn vị
Nokia 6070 /6080 , 50 triệu đơn vị
Nokia 7360 /7370 /7380 , 45 triệu đơn vị
Nokia 6300 , 35 triệu đơn vị
Nokia 2310 , 35 triệu đơn vị
Nokia 5200 /5300 , 30 triệu đơn vị
BlackBerry Pearl 8100 , 15 triệu đơn vị
BenQ-Siemens S68 , 15 triệu đơn vị
Sony Ericsson K310 , 15 triệu đơn vị
Sony Ericsson W810 , 15 triệu đơn vị
Sony Ericsson W300 , 15 triệu đơn vị
Motorola PEBL U6 , 15 triệu đơn vị
Motorola KRZR K1 , 15 triệu đơn vị
Motorola SLVR L6 , 15 triệu đơn vị
Motorola SLVR L7 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6085 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6125 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6131 , 15 triệu đơn vị
Samsung SGH-D900 , 3 triệu đơn vị
Nokia 3250 , 1 triệu đơn vị
Nokia 2600 classic , 15 triệu đơn vị
Nokia 2760 , 15 triệu đơn vị
Nokia 5610 , 15 triệu đơn vị
Nokia 3110 classic , 15 triệu đơn vị
Nokia 6500 Slide , 15 triệu đơn vị
Nokia 3500 , 15 triệu đơn vị
Nokia 6500 classic , 15 triệu đơn vị
Samsung SGH-E250 , 12 triệu đơn vị
LG Shine , 8 triệu đơn vị
Apple iPhone , 7 triệu đơn vị
LG Viewty (KU990) , 2 triệu đơn vị
HTC Touch , 2 triệu đơn vị
Palm Centro , 2 triệu đơn vị
Apple iPhone 3G , 35 triệu đơn vị
Nokia 2330 classic , 15 triệu đơn vị
Nokia 7210 Supernova , 15 triệu đơn vị
Nokia 5800 XpressMusic , 15 triệu đơn vị
Nokia 5000 , 15 triệu đơn vị
Nokia E71 , 15 triệu đơn vị
Samsung Tocco (SGH-F480) , 12 triệu đơn vị
Samsung SGH-J700 , 12 triệu đơn vị
Samsung Tocco TouchWiz (SGH-F480) , 5 triệu đơn vị
Samsung Soul (SGH-U900) , 1 triệu đơn vị
Samsung Star/Tocco Lite (S5230) bán ra 10 triệu đơn vị
Apple iPhone 3GS , 65 triệu đơn vị
LG Chocolate [cần định hướng ] , 15 triệu đơn vị
Samsung Tocco Ultra (S8300) , 12 triệu đơn vị
Samsung Star/Tocco Lite (S5230) , 10 triệu đơn vị
LG Cookie (KP500) , 10 triệu đơn vị
Alcatel One Touch Mini (OT-708) , 5 triệu đơn vị
Motorola Ming A1200 , 3 triệu đơn vị
Nokia N97 , 2 triệu đơn vị
Motorola Milestone/Droid , 1 triệu đơn vị
HTC Magic , 1 triệu đơn vị
Nokia 3720 classic , ? bán ra
Nokia E52 , ? bán ra
Nokia 6700 classic , ? bán ra
Samsung Galaxy S4 mini.
Sony Xperia Z Ultra.
Sony Xperia Z.
iPhone 5C.
Nokia Lumia 925.
Apple iPhone 6 Plus
Apple iPhone 6
Samsung Galaxy S6
Samsung Galaxy S6 edge
Samsung Galaxy Note 4
Apple iPhone 6s
Apple iPhone 7,
Apple iPhone 7 Plus
Apple iPhone 6s Plus
Samsung Galaxy S7 edge
Apple iPhone 7
Apple iPhone 7 Plus
Oppo R9s
Samsung Galaxy J3 (2016)
Samsung Galaxy J5 (2016).[ 10]
Apple iPhone X - mẫu smartphone bán chạy nhất năm 2018
Apple iPhone X
Apple iPhone 8
Apple iPhone 8 Plus
Apple iPhone 7
Xiaomi Redmi 5A
Samsung Galaxy S9
Apple iPhone XS Max
Apple iPhone XR[ 11]
Apple iPhone XR
Samsung Galaxy A10
Samsung Galaxy A50
Oppo A9
Apple iPhone 11
Oppo A5s
Samsung Galaxy A
Oppo A5
Xiaomi Redmi 7A
Huawei P30.[ 12]
Motorola: ? triệu đơn vị
NEC: ? triệu đơn vị
Nokia: 5 triệu đơn vị
Motorola 12 triệu đơn vị
Nokia: 9 triệu đơn vị
NEC: 6 triệu đơn vị
Nokia: 13 triệu đơn vị
Motorola: ? triệu đơn vị
NEC: *? triệu đơn vị
Nokia: 18 triệu đơn vị[ 13] [ 14]
Ericsson : ? triệu đơn vị
NEC: ? triệu đơn vị
Motorola: ? triệu đơn vị
Panasonic : ? triệu đơn vị
Nokia: 23 triệu đơn vị
Ericsson: ? triệu đơn vị
Motorola:10 triệu đơn vị
NEC: ? triệu đơn vị
Panasonic: ? triệu đơn vị
Khác: ? triệu đơn vị
Nokia: 39 triệu đơn vị[ 15]
Motorola: 34 triệu đơn vị
Ericsson: 26 triệu đơn vị
Panasonic: 15 triệu đơn vị
NEC: ? triệu đơn vị
Samsung : 6 triệu đơn vị
Khác: 56 triệu đơn vị
Nokia: 77 triệu đơn vị[ 15]
Motorola: 48 triệu đơn vị
Ericsson: 30 triệu đơn vị
Samsung: 18 triệu đơn vị
Panasonic: 16 triệu đơn vị
Khác: 98 triệu đơn vị
Nokia: 127 triệu đơn vị[ 16]
Motorola: 61 triệu đơn vị
Ericsson: 42 triệu đơn vị
Siemens : 27 triệu đơn vị
Samsung: 21 triệu đơn vị
Panasonic: ? triệu đơn vị
Sanyo : ? triệu đơn vị
Kyocera : ? triệu đơn vị
Khác: 140 triệu đơn vị
Nokia: 140 triệu đơn vị[ 16]
Motorola: 60 triệu đơn vị
Siemens: 40 triệu đơn vị
Samsung: 29 triệu đơn vị
Ericsson: 27 triệu đơn vị
Khác: 218 triệu đơn vị
Nokia: 152 triệu đơn vị[ 17]
Motorola: 73 triệu đơn vị
Samsung: 42 triệu đơn vị
Siemens: 35 triệu đơn vị
Sony Ericsson : 24 triệu đơn vị
LG : 14 triệu đơn vị
Alcatel 12 triệu đơn vị
Panasonic: 11 triệu đơn vị
NEC: 9 triệu đơn vị
Kyocera: 8 triệu đơn vị[ 18]
Sagem : 5 triệu đơn vị
Khác: 62 triệu đơn vị
Nokia: 182 triệu đơn vị[ 17]
Motorola: 76 triệu đơn vị
Samsung: 55 triệu đơn vị
Siemens: 44 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 27 triệu đơn vị
LG: 27 triệu đơn vị
Panasonic: 17 triệu đơn vị
Kyocera: 15 triệu đơn vị[ 18]
NEC: 15 triệu đơn vị
Sanyo: ? triệu đơn vị
Mitsubishi : 11 triệu đơn vị
Alcatel: 8 triệu đơn vị
Sagem: 7 triệu đơn vị
Khác: 55 triệu đơn vị
Nokia: 208 triệu đơn vị[ 19]
Motorola: 105 triệu đơn vị
Samsung: 86 triệu đơn vị
Siemens: 49 triệu đơn vị
LG: 43 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 43 triệu đơn vị
RIM 1 triệu đơn vị
Khác: 149 triệu đơn vị
Nokia: 265 triệu đơn vị[ 20]
Motorola: 145 triệu đơn vị[ 20]
Samsung: 104 triệu đơn vị
LG: 55 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 50 triệu đơn vị
BenQ : 40 triệu đơn vị
RIM : 4 triệu đơn vị
Khác: 186 triệu đơn vị
Nokia: 345 triệu đơn vị[ 21]
Motorola: 210 triệu đơn vị[ 21]
Samsung: 117 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 74 triệu đơn vị
LG: 62 triệu đơn vị
BenQ-Siemens : 24 triệu đơn vị
Khác: 153 triệu đơn vị
Nokia: 436 triệu đơn vị
Motorola: 165 triệu đơn vị
Samsung: 154 triệu đơn vị[ 21]
Sony Ericsson: 102 triệu đơn vị
LG: 79 triệu đơn vị
NEC: 16 triệu đơn vị
Panasonic: 14 triệu đơn vị
Sharp: 13 triệu đơn vị
Sanyo: 12 triệu đơn vị
Fujitsu : 10 triệu đơn vị
RIM: 10 triệu đơn vị
Kyocera: 7 triệu đơn vị
Toshiba : 6.5 triệu đơn vị[ 22]
Mitsubishi: 6 triệu đơn vị
Casio : 4 triệu đơn vị
Apple : 2.3 triệu đơn vị[ 23]
Khác: 130 triệu đơn vị
Nokia: 475 triệu đơn vị
Samsung: 202 triệu đơn vị
Motorola: 108 triệu đơn vị
LG: 104 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 95 triệu đơn vị
RIM: 25 triệu đơn vị
Fujitsu: 12 triệu đơn vị
Apple: 12 triệu đơn vị[ 24]
Khác: 213 triệu đơn vị
Nokia: 442 triệu đơn vị[ 25] [ 26]
Samsung: 238 triệu đơn vị
LG: 124 triệu đơn vị
Motorola: 59 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 57 triệu đơn vị
ZTE : 50 triệu đơn vị
Kyocera: 45 triệu đơn vị[ 27] [ 28]
RIM: 35 triệu đơn vị
Sharp: 29 triệu đơn vị
Huawei : 28 triệu đơn vị
Apple: 24 triệu đơn vị[ 29]
HTC : 11 triệu đơn vị
Fujitsu: 9 triệu đơn vị
Panasonic: 5 triệu đơn vị[ 27]
NEC Casio : 5 triệu đơn vị
Toshiba: 1.5 triệu đơn vị[ 27]
Khác: 170 triệu đơn vị
Nokia: 450 triệu đơn vị
Samsung: 282 triệu đơn vị
LG: 117 triệu đơn vị
RIM 48 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 42 triệu đơn vị
Apple: 42 triệu đơn vị
Motorola: 39 triệu đơn vị
Sharp: ? triệu đơn vị
Alcatel: 33 triệu đơn vị[ 30]
ZTE: 30 triệu đơn vị[ 31] [ 32]
HTC: 25 triệu đơn vị
Huawei: 24 triệu đơn vị
Khác: 485 triệu đơn vị
Nokia: 422 triệu đơn vị[ 33] [ 34]
Samsung: 330 triệu đơn vị[ 35]
Apple: 89 triệu đơn vị[ 33]
LG: 86 triệu đơn vị
ZTE: 57 triệu đơn vị[ 36] [ 37]
RIM: 52 triệu đơn vị
HTC: 48 triệu đơn vị
Motorola: 40 triệu đơn vị
Huawei: 41 triệu đơn vị
Sony Ericsson: 33 triệu đơn vị
Khác: 597 triệu đơn vị
Samsung : 299 triệu đơn vị (31.0% thị phần)
Nokia : ? triệu đơn vị (?% thị phần)
Apple 150 triệu đơn vị (15.6% thị phần)
ZTE : ? triệu đơn vị (?% thị phần)
Huawei : 46.6 triệu đơn vị (4.8% thị phần)
Tổng: 968 triệu đơn vị (100.0% thị phần)[ 40]
^ a b c d e “Nokia 1100 - The world's best-selling cell phones” . MSN Tech & Gadgets. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “20 điện thoại di động bán chạy nhất mọi thời đại” . Telegraph. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013 .
^ a b c d “20 điện thoại di động bán chạy nhất mọi thời đại” . Telegraph. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013 .
^ “Nokia giới thiệu Nokia 2652 (Mục: 'Sự thật Nokia/ "Bạn có biết?"') ” (Thông cáo báo chí). Nokia. ngày 20 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013 . ... Nokia 3310 / 3330 bán 126 tỉ đơn vị từ lúc nó phát hành năm 2000 đến khi nó "ngưng sản xuất"...
^ Oct 18, 2010 - 4:15PM PT (ngày 18 tháng 10 năm 2010). “Apple Q4 2010: Record Quarter/Year, Surprises to Come — Apple News, Tips and Reviews” . Gigaom.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ Jan 14, 2013 - 2:30PM GMT (ngày 14 tháng 1 năm 2013). “Samsung Galaxy S sales to 100 million” . bgr.com. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013 .
^ “Apple's fiscal 2011 by the numbers” . Truy cập 8 tháng 2 năm 2015 .
^ “Apple's fiscal 2012 in numbers: 125M iPhones, 58.31M iPads” . Truy cập 8 tháng 2 năm 2015 .
^ “Apple's 2013 by the numbers: 150M iPhones, 71M iPads” . Truy cập 8 tháng 2 năm 2015 .
^ “5 smartphone bán chạy nhất thế giới đầu 2017” .
^ “Điện thoại bán chạy nhất thế giới năm 2018” . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019.
^ “iPhone XR là smartphone bán chạy nhất thế giới 2019” .[liên kết hỏng ]
^ a b “Bản sao đã lưu trữ” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014 .
^ “Báo cáo hằng năm Nokia 1998” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Gartner News Room” . Gartner.com. ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b “http://www3.gartner.com/5_about/press_releases/2002_03/pr200203” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Gartner News Room” . Gartner.com. ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b UMTS World (ngày 2 tháng 6 năm 2003). “UMTS and 3G market share distribution” . Umtsworld.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Gartner Says Top Six Vendors Drive Worldwide Mobile Phone Sales to 21 Percent Growth in 2005” . Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b “Gartner Says Worldwide Mobile Phone Sales Grew 21 Percent in 2006” . Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b c “Gartner Says Worldwide Mobile Phone Sales Increased 16 Per Cent in 2007” . Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Cell Phones In Japan: Service Providers, Docomo, Kddi, Handset Makers And Smart Phones - Japan” . Facts and Details. ngày 1 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Apple” . Truy cập 8 tháng 2 năm 2015 .
^ “Apple” . Truy cập 8 tháng 2 năm 2015 .
^ “Global Mobile Phone Market Share” . Online Marketing Trends. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Gartner Says Worldwide Mobile Phone Sales to End Users Grew 8 Per Cent in Fourth Quarter 2009; Market Remained Flat in 2009” . Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b c “株式会社 BCN” . Bcn.co.jp. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Communities Dominate Brands: Mobile Phone Market Shares for year of 2009 and last quarter 2009” . Communities-dominate.blogs.com. ngày 1 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Apple” . Truy cập 8 tháng 2 năm 2015 .
^ ngày 10 tháng 5 năm 2011 (ngày 10 tháng 5 năm 2011). “Analyzing the world's 10 biggest handset makers in Q1 - FierceWireless:Europe” . FierceWireless. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “About The Industry – Electronics TakeBack Coalition” . Electronicstakeback.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Gartner Says Worldwide Mobile Device Sales to End Users Reached 1.6 Billion Units in 2010; Smartphone Sales Grew 80 Percent in 2010” . Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b “Gartner Says Worldwide Smartphone Sales Soared in Fourth Quarter of 2011 With 47 Percent Growth” . Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ Carey, Dominic (ngày 15 tháng 11 năm 2011). 15 tháng 11 năm 2011/global-mobile-phone-sales-and-market-share-summary-table-.html “Global Mobile-Phone Sales and Market Share: Summary” . Bloomberg. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ “Samsung Electronics Annual Report” (PDF) . Samsung Electronics. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013 .
^ “ZTE Achieves 35 Million Handsets Milestone in First Half of 2011” . ZTE UK. ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .[liên kết hỏng ]
^ “ZTE becomes world's fourth largest mobile phone vendor - GSMArena.com news” . Gsmarena.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ a b c d e “Strategy Analytics: Global Mobile Phone Shipments Reach 1.6 Billion Units in 2012” . Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013 .
^ “IDC: Huawei behind Samsung and Apple in Q4 global smartphone market share” . Phonearena.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013 .
^ “Gartner Says Annual Smartphone Sales Surpassed Sales of Feature Phones for the First Time in 2013” . Gartner. tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014 .