Danh sách giải thưởng và đề cử của T-ara

Giải thưởng và đề cử của T-ara

T-ara năm 2011

Giải thưởng và đề cử
Giải thưởng Đoạt giải Đề cử
Asia Jewelry Awards
1 1
Billboard Japan Music Awards
1 1
Cyworld Digital Music Awards
3 3
Gaon Chart Music Awards
2 2
Golden Disk Awards
2 7
Hong Kong Youth Music Festival
1 1
Luxury Brands Model Awards
1 1
Melon Music Awards
3 4
Mnet 20's Choice Awards
2 3
Mnet Asian Music Awards
0 8
MTV Best of the Best Awards
1 4
Seoul Music Awards
3 7
Soribada Best K-Music Awards
1 1
YinYueTai V-Chart Awards
4 4
Tổng cộng
Đoạt giải 32
Đề cử 55
Chiến thắng trên chương trình âm nhạc
Chương trình âm nhạc Chiến thắng
Inkigayo
9
Music Bank
6
M! Countdown
9
Music On Top
4
The Show
1
Tổng cộng
Chiến thắng 29

T-ara là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc ra mắt vào ngày 29 tháng 7 năm 2009 bởi Core Contents Media, nay là MBK Entertainment. Cuối năm sau khi ra mắt, T-ara nhận giải Tân binh của năm tại Golden Disk Awards. Năm 2010, T-ara nhận giải Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất và Giải Bonsang tại Seoul Music AwardsMelOn Music Awards. Năm 2011, đĩa đơn "Roly-Poly" giúp T-ara mang về 3 giải thưởng âm nhạc lớn, gồm Giải âm nhạc kỹ thuật số, Video âm nhạc xuất sắc nhất và Đĩa đơn của năm. Năm 2012, T-ara cũng giành thêm 2 giải Đĩa đơn của năm cho "Lovey-Dovey" tại Gaon Chart K-Pop Awards và Golden Disk Awards, cùng 2 giải Bonsang tại Seoul Music Awards và MelOn Music Awards.

Ngày 1 tháng 1 năm 2010, T-ara giành chiến thắng đầu tiên trên một chương trình âm nhạc với tiết mục "Bo Peep Bo Peep", đĩa đơn đã nhận tất cả năm cúp. Cùng năm, "I Go Crazy Because of You" mang cho T-ara thêm 3 cúp. Năm 2011, T-ara giành tổng cộng 5 cúp cho hai đĩa đơn "Roly-Poly" và "Cry Cry". Năm 2012, T-ara đạt thành công lớn khi "Lovey-Dovey" giúp nhóm nhận về 13 cúp trên bốn sân khấu âm nhạc, gồm 4 cúp trên Music Bank, 3 cúp trên Inkigayo, 2 cúp trên M! Countdown và 4 cúp trên Music on Top. Trên chương trình âm nhạc The Show ngày 20 tháng 6 năm 2017, T-ara đã có chiến thắng đầu tiên sau 5 năm với ca khúc "What’s My Name?", đây là chiếc cúp đầu tiên mà T-ara nhận được sau lần cuối cùng nhận cúp vào tháng 2 năm 2012 cho "Lovey-Dovey".

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Asia Artist Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Asia Artist Awards là giải thưởng đầu tiên chọn ra các nghệ sĩ chiến thắng trên cả hai lĩnh vực ca hát và diễn xuất, dựa vào hiệu suất xuất sắc của họ ở Hàn Quốc cũng như trong khu vực châu Á.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2016 Nghệ sĩ được yêu thích nhất
(Ca sĩ)
T-ara Đề cử [1]
2017 Đề cử

Asia Jewelry Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2011 Giải kim cương T-ara Đoạt giải [2]

Cyworld Digital Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng âm nhạc kỹ thuật số Cyworld là giải được tính bởi doanh số bán hàng kỹ thuật số cộng với sự lựa chọn nhạc nền từ người sử dụng mạng xã hội Cyworld ở Hàn Quốc. Giải thưởng được thành lập vào năm 2006 dựa trên bảng xếp hạng BGM.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2009 Tân binh của tháng
(Tháng 8)
"Lie" Đoạt giải
Nghệ sĩ có sự hợp tác xuất sắc nhất "TTL (Time to Love)"
(cùng Supernova)
Đoạt giải [3]
"TTL Listen 2"
(cùng Supernova)
Đoạt giải [3]

Gaon Chart K-Pop Awards là giải thưởng được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc dựa trên Bảng xếp hạng âm nhạc Gaon.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2012 Đĩa đơn của năm
(Tháng 7)
"Roly-Poly" Đoạt giải [4]
2013 Đĩa đơn của năm
(Tháng 1)
"Lovey-Dovey" Đoạt giải [5]
[6]

Giải thưởng đĩa vàng Golden Disk Awards là một giải thưởng thành lập năm 1986 và được trao hàng năm bởi Hiệp hội công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc cho những thành tựu nổi bật trong ngành công nghiệp âm nhạc nước nhà Hàn Quốc.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2009 Tân binh của năm T-ara Đoạt giải [7]
[8]
2010 Đĩa Bonsang Breaking Heart Đề cử [9]
Nghệ sĩ được yêu thích nhất Đề cử [9]
2012 Album của năm Funky Town Đề cử [10]
Đĩa đơn của năm "Lovey-Dovey" Đoạt giải [10]
Nghệ sĩ được yêu thích nhất T-ara Đề cử [10]
2016 Giải truyền hình Giang Tô Đề cử [11]

Luxury Brands Model Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2016 Top Hallyu Girl Group T-ara Đoạt giải [12]

MelOn Music Awards là một trong bốn giải thưởng lớn nhất của Hàn Quốc. Giải được trao bởi LOEN Entertainment thông qua cửa hàng âm nhạc trực tuyến Melon.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2010 Giải Bonsang
(Top 10)
T-ara Đoạt giải [13]
2011 Giải Bonsang Đề cử [14]
Video âm nhạc xuất sắc nhất "Roly-Poly" Đoạt giải [14]
2012 Giải Bonsang T-ara Đoạt giải [15]

Mnet Asian Music Awards giải thưởng âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm của Hàn Quốc, được thành lập bởi công ty giải trí CJ E&M Music and Live. Đây là một trong bốn giải thưởng lớn nhất của Hàn Quốc.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2009 Nghệ sĩ nữ mới xuất sắc nhất "Lie" Đề cử [16]
2010 Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất "Bo Peep Bo Peep" Đề cử [17]
Nhóm nhạc nữ trình diễn Dance xuất sắc nhất Đề cử [17]
2011 "Roly Poly" Đề cử [18]
Ca khúc của năm Đề cử [18]
2012 Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất T-ara Đề cử [19]
Nghệ sĩ của năm Đề cử [19]
Nghệ sĩ có sự hợp tác xuất sắc nhất "We Were In Love"
(Davichi và T-ara)
Đề cử [19]

Mnet 20's Choice Awards là giải thưởng âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc bởi CJ E&M.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2010 Nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất T-ara Đoạt giải [20]
[21]
2011 Star Hot Balance Đề cử
2014 Nhà vô địch Mnet Show Đoạt giải

MTN Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

MTN (Money Today Broadcasting) Awards được trao bởi Liên hoan phát sóng quảng cáo.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2011 Người mẫu quảng cáo T-ara Đoạt giải [22]
[23]

Mwave K-Pop Star World Championship

[sửa | sửa mã nguồn]

Mwave K-Pop Star World Championship là sự kiện do Mwave tổ chức để người hâm mộ bình chọn cho thần tượng.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2014 World Cup T-ara
(Gold)
Đoạt giải [24]

SBS Awards Festival

[sửa | sửa mã nguồn]

SBS Awards Festival (Lễ trao giải truyền hình SBS) là sự kiện truyền thông lớn được tổ chức vào cuối năm bởi đài SBS.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2014 Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc nổi tiếng nhất tại Trung Quốc T-ara Đoạt giải
2015 Đoạt giải

SBS MTV Best of the Best Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2011 Video âm nhạc cho nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất T-ara Đề cử [25]
Best Live – Global Star Đề cử [25]
Best Live – Girl Group Đề cử [25]
2014 Best Dance Video "Sugar Free" Đoạt giải [26]

Seoul Music Awards là giải thưởng được thành lập năm 1990 và được trao hàng năm bởi Sports Seoul cho những nghệ sĩ có thành tựu đặc biệt trong ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2010 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất T-ara Đoạt giải [27]
2011 Giải Bonsang Đề cử
Nghệ sĩ được yêu thích nhất Đề cử
2012 Giải Bonsang Đoạt giải [28]
Giải âm nhạc kỹ thuật số "Roly Poly" Đoạt giải [28]
[29]
2013 Giải Bonsang T-ara Đề cử
Nghệ sĩ được yêu thích nhất Đề cử

Soribada Best K-Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Soribada Best K-Music Awards (SOBA) là giải thưởng được Soribada tổ chức nhằm tôn vinh những nghệ sĩ, tác phẩm có thành tích ấn tượng trên trang web và ứng dụng của mình.

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2017 Giải Bonsang T-ara Đoạt giải [30]

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

GSL Tour Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2011 Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất T-ara Đoạt giải

Korea Cultural & Entertainment Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2012 Nhóm nhạc thần tượng xuất sắc nhất T-ara Đoạt giải [31]

The Show Special 100th Episode

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2017 Best of Best China Choice T-ara Đoạt giải

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Billboard Japan Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2012 Nghệ sĩ nhạc Pop xuất sắc nhất năm 2011 T-ara Đoạt giải [32]

Hong Kong Youth Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2015 Thần tượng châu Á T-ara Đoạt giải [33]
Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Ref
2015 Nghệ sĩ Hàn Quốc của năm T-ara Đoạt giải [34]
Nghệ sĩ Hàn Quốc xuất sắc nhất của năm Đoạt giải [34]
2016 Đoạt giải [35]
2017 Đoạt giải [36]

Chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày Bài hát Ghi chú Ref
Music Bank
2010 1 tháng 1 "Bo Peep Bo Peep" [37]
[38]
[39]
8 tháng 1
2012 20 tháng 1 "Lovey-Dovey"
27 tháng 1
10 tháng 2
17 tháng 2
Inkigayo
2010 3 tháng 1 "Bo Peep Bo Peep" Một nghệ sĩ chỉ có thể giành chiến thắng ba lần cho một ca khúc trên Inkigayo trước khi chúng được đưa ra khỏi danh sách đề cử. [40]
[41]
[42]
[43]
[44]
10 tháng 1
17 tháng 1
21 tháng 3 "I Go Crazy Because Of You"
28 tháng 3
2011 24 tháng 7 "Roly-Poly"
2012
15 tháng 1 "Lovey-Dovey"
22 tháng 1
29 tháng 1
M! Countdown
2010 18 tháng 3 "I Go Crazy Because Of You" Một nghệ sĩ chỉ có thể giành chiến thắng ba lần cho một ca khúc trên M! Countdown trước khi chúng được đưa ra khỏi danh sách đề cử. [45]
[46]
[47]
[48]
[49][50][51]
9 tháng 12 "Wae Ireoni?"
16 tháng 12 "Yayaya"
2011
14 tháng 7 "Roly-Poly"
21 tháng 7
1 tháng 12 "Cry Cry"
8 tháng 12
2012
12 tháng 1 "Lovey-Dovey"
19 tháng 1
Music On Top
2012 19 tháng 1 "Lovey-Dovey" [52]
26 tháng 1
2 tháng 2
9 tháng 2
The Show
2017 20 tháng 6 "What's My Name?"

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Starnews (22 tháng 10 năm 2016). “1st Vote Results Top 50” (bằng tiếng Hàn). Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “문채원 티아라 엠블랙, 亞 주얼리 어워드 다이아몬드상” (bằng tiếng Hàn). Naver. 7 tháng 12 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ a b “티아라, 2회 연속 싸이월드 디지털 뮤직 어워드 수상” (bằng tiếng Hàn). BNT News. 13 tháng 10 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ “티아라,가온K팝어워드 올해의가수상..7월음원 1위” (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ “빅뱅 3관왕·태티서 2관왕..2회 가온K팝어워드 성료(종합)” (bằng tiếng Hàn). Naver. 22 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ Choi, EunHwa (14 tháng 2 năm 2013). “Big Bang Rakes in the Awards at the ′Gaon Chart K-Pop Awards′” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ “골든디스크 홈페이지에 오신것을 환영합니다” (bằng tiếng Hàn). Golden Disk Awards. 2008 Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ Jin Hyang-hui (10 tháng 12 năm 2010). “[골드디스크] 포미닛-티아라, 신인상 수상...걸그룹 열풍 입증” (bằng tiếng Hàn). MK News. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  9. ^ a b “Nominees for the '25th Golden Disk Awards' revealed!” (bằng tiếng Hàn). Golden Disk Awards. ngày 4 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  10. ^ a b c Thủy Nguyễn (13 tháng 12 năm 2012). “Golden Disk Awards 2012 đổ bộ Malaysia”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  11. ^ “韩国推出江苏卫视明星奖BIGBANG、EXO等入选-搜狐娱乐!!!” (bằng tiếng Trung). Sohu. 22 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ “[사진]티아라 지연,'뜻깊은 상 감사' (bằng tiếng Hàn). Daum Music. 30 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  13. ^ “[멜론뮤직어워드] 소녀시대, '주인공' 등극…'올해의 아티스트상' 수상 (종합)” (bằng tiếng Hàn). Hankyung. ngày 15 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  14. ^ a b An Bình (25 tháng 11 năm 2011). “2NE1 nhận giải thưởng danh giá nhất Melon Music Awards 2011”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  15. ^ “[멜론뮤직어워드] 티아라, '2012년을 빛낸 톱10' 선정” (bằng tiếng Hàn). Asiae. 14 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ “2009 Mnet Asian Music Awards” (bằng tiếng Anh). AwardsAndWinners. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  17. ^ a b “2010 Mnet Asian Music Awards” (bằng tiếng Anh). AwardsAndWinners. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  18. ^ a b “2011 Mnet Asian Music Awards” (bằng tiếng Anh). AwardsAndWinners. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ a b c “2012 Mnet Asian Music Awards” (bằng tiếng Anh). AwardsAndWinners. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  20. ^ “티아라, '저희 상 받았어요” (bằng tiếng Hàn). Nate. 26 tháng 8 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  21. ^ “2010 Mnet 20's Choice Awards” (bằng tiếng Hàn). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  22. ^ “김현중·티아라, 미소속 男女최고CF모델상 수상” (bằng tiếng Hàn). Nate. 22 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  23. ^ 길혜성 기자 (ngày 22 tháng 6 năm 2011). “김현중·티아라, 미소속 男女최고CF모델상 수상” (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  24. ^ Nancy Lee (23 tháng 9 năm 2014). “[Exclusive Greeting] T-ara Thanks Fans for ′2014 Mwave K-Pop World Championship′ Award” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  25. ^ a b c “2011 SBS MTV Best of the Best” (bằng tiếng Hàn). SBS MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  26. ^ “2014 SBS MTV Best of the Best” (bằng tiếng Hàn). SBS MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ “티아라·비스트·애프터스쿨, 서울가요대상 신인상 공동수상” (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 3 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  28. ^ a b “[mk포토] 2관왕 티아라, `본상+디지털음원상 수상`(서울가요대상)” (bằng tiếng Hàn). MK Sports. 19 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  29. ^ “[서울가요대상] 아이유-티아라, 최고 음반-음원상 '감격' (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 19 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  30. ^ “[소리바다 어워즈] 티아라, 중국 인기 힘입어 본상 수상” (bằng tiếng Hàn). Nate. 20 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  31. ^ “T-ara, Block B, Son Dam Bi, D-Unit, LEDApple and others awarded at the '20th Korea Cultural Entertainment Awards' (bằng tiếng Anh). Allkpop. 6 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  32. ^ “티아라 소시 카라 제치고 日빌보드 최우수아티스트 어깨 나란히” (bằng tiếng Hàn). Newsen. 7 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  33. ^ “티아라, 뮤직 페스티벌 및 웹드라마 행사 참석차 홍콩 출국” (bằng tiếng Hàn). Hankyung. 5 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  34. ^ a b 音悅台. “第三屆音悦V榜年度盛典” (bằng tiếng Trung). YinYueTai. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
  35. ^ “T-ara win 2016 YinYueTai VChart Awards” (bằng tiếng Trung). YinYueTai. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
  36. ^ "대륙을 접수한다"…티아라, 中 음악제 최우수상” (bằng tiếng Hàn). Dispatch. 9 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  37. ^ “티아라, 데뷔 이래 가요 프로 첫 1위” (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  38. ^ '뮤직뱅크' 티아라, 'K-차트 2주 연속 1위 수상 기염!' (bằng tiếng Hàn). 韓國: TV Daily. ngày 8 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  39. ^ '뮤직뱅크' 티아라, '러비더비'로 K-차트 1위 '큰절세리머니' (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 20 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  40. ^ “티아라 '보핍보핍' 경인년 첫 '뮤티즌송' 감격의 눈물 '글썽' (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 3 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  41. ^ '인기가요' 티아라, '3주 연속 뮤티즌송 수상' 트리플크라운 기염!” (bằng tiếng Hàn). 韓國: TV Daily. ngày 17 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  42. ^ “티아라 2달만에 정상탈환 '너때문에 미쳐' 뮤티즌송” (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 21 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  43. ^ “티아라 1위 눈물, 日진출 + '롤리폴리' 발매 1달만에 쾌거” (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  44. ^ “티아라, '인기가요' 뮤티즌송 수상 "좋은 새해 선물 감사" (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 15 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  45. ^ “티아라 '엠카 1위' 2달만에 가요계 '점령' (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  46. ^ “티아라, 씨스타 제치고 '엠카' 2주 연속 1위” (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  47. ^ “티아라 '롤리폴리' 컴백후 첫 1위, 감격의 눈물 펑펑” (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  48. ^ “티아라 '엠카' 2주연속 1위, 효민 '계백' 촬영으로 불참 '아쉬워' (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  49. ^ '엠카' 티아라 1위, 딥블루 재킷 벗으니 시스루 블라우스? '반전패션 눈길' (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 8 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  50. ^ '트리플' 티아라, 2월1일 봉사활동 '공약' 지킨다” (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 30 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  51. ^ '엠카운트다운' 티아라 '러비더비'로 1위” (bằng tiếng Hàn). 韓國: NHN Corp. ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  52. ^ “티아라, 지연 불참 속 '엠카' 2주연속 1위 "최고의 설 선물" (bằng tiếng Hàn). 韓國: Newsen. ngày 19 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo