Danh sách loài Utricularia

Có khoảng 233-240 loài nhĩ cán trong chi Utricularia thuộc họ Lentibulariaceae (số lượng chính xác khác nhau dựa theo quan điểm phân loại; một ấn phẩm năm 2001 liệt kê 215 loài).[1] Nó là chi thực vật ăn thịt đa dạng loài nhất và sinh sống rộng khắp thế giới trong môi trường nước ngọt và đất ẩm dưới dạng các loài sống trên cạn hoặc dưới nước, ngoại trừ châu Nam Cực và một số đảo trên đại dương. Chi này từng được cho là chứa 250 loài cho tới khi Peter Taylor giảm số lượng xuống còn 214 loài trong nghiên cứu đầy đủ của ông The genus Utricularia – a taxonomic monograph, được Văn phòng Thông tin lĩnh vực công (OPSI) xuất bản năm 1989.[2] Phân loại của Taylor hiện nay được chấp nhận, mặc dù phân chia thành 2 phân chi của ông hiện được coi là lỗi thời. Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử về cơ bản xác nhận các tổ do Taylor đề xuất với một vài sửa đổi (Jobson et al., 2003),[3] nhưng phục hồi việc chia chi này thành 3 phân chi. Danh sách trong bài lấy theo phân loại theo các phân chi theo nghĩa của Müller & Borsch (2005),[4] được cập nhật với thông tin mới trong Müller et al. (2006).[5]

Utricularia blanchetii
Utricularia lateriflora
Utricularia bisquamata
  • Utricularia simmonsii.[6] Lowrie et al. (2008) lưu ý vị trí của tổ Minutae, về mặt hình thái là gần với phân chi Bivalvaria. Điều này được xác nhận trong nghiên cứu phân tử của Reut & Jobson (2010).[7]
Utricularia warburgii
Utricularia dichotoma
Utricularia amethystina
Utricularia calycifida
Utricularia alpina
Utricularia nelumbifolia
Utricularia subulata
Utricularia inflexa
Utricularia macrorhiza
Utricularia vulgaris

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Salmon Bruce (2001). Carnivorous Plants of New Zealand. Ecosphere Publications. ISBN 978-0-473-08032-7
  2. ^ Taylor Peter (1989). The genus Utricularia - a taxonomic monograph. Kew Bulletin Additional Series XIV: London. ISBN 0-947643-72-9
  3. ^ Jobson R. W., Playford J., Cameron K. M., Albert V. A. (2003). Molecular phylogenetics of Lentibulariaceae inferred from plastid rps16 intron and trnLF DNA sequences: implications for character evolution and biogeography. Systematic Botany 28(1): 157-171. doi:10.1043/0363-6445-28.1.157
  4. ^ Müller K. F. & Borsch T. (2005). Phylogenetics of Utricularia (Lentibulariaceae) and molecular evolution of the trnK intron in a lineage with high substitutional rates. Plant Systematics and Evolution 250: 39-67. doi:10.1007/s00606-004-0224-1
  5. ^ Müller K. F., Borsch T., Legendre L., Porembski S. & Barthlott W. (2006). Recent progress in understanding the evolution of carnivorous Lentibulariaceae (Lamiales). Plant Biology 8: 748-757. doi:10.1055/s-2006-924706
  6. ^ Lowrie A., Cowie I. D. & Conran J. G. (2008). A new species and section of Utricularia (Lentibulariaceae) from northern Australia. Telopea 12(1): 31-46. doi:10.7751/telopea20085802
  7. ^ Markus Reut & Richard W Jobson, 2010. A phylogenetic study of subgenus Polypompholyx: A parallel radiation of Utricularia (Lentibulariaceae) throughout Australasia. Australian Systematic Botany 23(3):152-161 doi:10.1071/SB09054
  8. ^ Richard W Jobson, 2012. A new species of Utricularia (Lentibulariaceae) from northern Queensland, Australia. Telopea 14: 49-57 doi:10.7751/telopea2012008
  9. ^ Paulo Gonella & Paulo Baleeiro, 2018. Utricularia biceps (Lentibulariaceae), a new carnivorous species endemic to the campos rupestres of Brazil. Phytotaxa 376(5): 214-222 doi:10.11646/phytotaxa.376.5.4

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật