Utricularia recta

Utricularia recta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lentibulariaceae
Chi (genus)Utricularia
Phân chi (subgenus)Bivalvaria
Đoạn (section)Oligocista
Loài (species)U. recta
Danh pháp hai phần
Utricularia recta
P.Taylor, 1986[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • U. scandens subsp. firmula (Oliv.) Z. Yu Li, 1988
  • U. scandens var. firmula (Oliv.) Subr. & Banerjee, 1968
  • U. wallichiana var. firmula Oliv., 1859

Utricularia recta là một loài thực vật ăn thịt thuộc chi Utricularia. Nó có nguồn gốc từ Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, và Nepal.[2] Một số tác giả - như The Plant List coi loài nà như là phân loài U. scandens subsp. firmula.[3]

U. recta phát triển như là thực vật trên cạn trong các đầm lầy và bãi lầy ở cao độ từ khoảng 1.300 m (4.265 ft) tới 2.900 m (9.514 ft).[4] Nó nguyên thủy được Daniel Oliver mô tả năm 1859 như là một thứ của U. wallichiana Wight,1850.[5][6] Năm 1968 nó được Krishnaier Subramanyam và Banerjee chuyển thành một thứ của U. scandens. Năm 1986 Peter Taylor nâng cấp nó thành loài độc lập.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Taylor Peter. (1989). The genus Utricularia - a taxonomic monograph. Kew Bulletin Additional Series XIV: London.
  2. ^ Utricularia recta tại The Catalogue of Life.
  3. ^ Utricularia scandens subsp. firmula trong The Plant List.
  4. ^ Utricularia scandens subsp. firmula (Oliv.) Z. Y. Li (尖萼挖耳草, tiêm ngạc oạt nhĩ thảo) trong e-Flora China.
  5. ^ Robert Wight, 1850. Utricularia wallichiana Wight trong Icones Plantarum Indiae Orientalis 4.
  6. ^ Daniel Oliver, 1859. Utricularia wallichiana var. firmula Oliv. trong Journal of the Proceedings of the Linnean Society, Botany 3: 182–183.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
ViettelPay - Ngân hàng số của người Việt* được phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services – VDS
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào