Một phần của loạt bài về |
Shogi |
---|
Sau đây là danh sách những người giữ danh hiệu chuyên nghiệp shogi Nhật Bản từ khi thiết lập hệ thống Danh Nhân Chiến vào năm 1937 (Chiêu Hòa 12) đến hiện tại. Thời gian giữ danh hiệu được tính đến khi kết thúc loạt trận tranh ngôi kỳ kế tiếp.
|
Mùa giải | Danh Nhân Chiến Tháng 4-6 |
Duệ Vương Chiến Tháng 4-6 |
Kỳ Thánh Chiến Tháng 6-7 |
Vương Vị Chiến Tháng 7-9 |
Vương Tọa Chiến Tháng 9-10 |
Long Vương Chiến Tháng 10-12 |
Vương Tướng Chiến Tháng 1-3 năm sau |
Kỳ Vương Chiến Tháng 2-3 năm sau |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Danh Nhân | Duệ Vương | Kỳ Thánh | Vương Vị | Vương Tọa | Long Vương | Vương Tướng | Kỳ Vương | ||
2024 (Lệnh Hoà 6) | Kỳ 82 Fujii Sōta |
Kỳ 9 Itō TakumiĐ |
Kỳ 95 Fujii SōtaVT |
Kỳ 65 Fujii SōtaVT |
Kỳ 72
Fujii Sōta hoặc Nagase Takuya |
Kỳ 37
Fujii Sōta hoặc Sasaki Yūki |
Fujii:
| ||
2023 (Lệnh Hòa 5) |
Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Kỳ 73 | Kỳ 49 | Fujii Thất quánNTN/Độc chiếm Bát quánĐ/Long Vương - Danh NhânNTN(người thứ 5) Watanabe không danh hiệu sau 19 năm |
2022 (Lệnh Hòa 4) | Watanabe Akira | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Nagase Takuya | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Tanigawa nhận danh hiệu Thập thất thế Danh Nhân[1] Fujii Lục quánNTN[2] |
2021
(Lệnh Hòa 3) |
Watanabe Akira | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Nagase Takuya | Fujii Sōta | Fujii Sōta | Watanabe Akira | Fujii phòng thủ danh hiệuNTN/Tam quánNTN/Tứ quánNTN/Ngũ quánNTN |
2020
(Lệnh Hòa 2) |
Watanabe Akira | Toyoshima Masayuki | Fujii SōtaĐ | Fujii Sōta | Nagase Takuya | Toyoshima Masayuki | Watanabe Akira | Watanabe Akira | Hoãn tổ chức Danh Nhân Chiến và Duệ Vương Chiến (đến tháng 6) Fujii lần đầu giành danh hiệuNTN(17t 11th)/Nhị quánNTN |
2019
(Lệnh Hòa nguyên niên) |
Toyoshima Masayuki | Nagase TakuyaĐ | Watanabe Akira | Kimura KazukiĐ | Nagase Takuya | Toyoshima Masayuki | Watanabe Akira | Watanabe Akira | Kimura lần đầu giành danh hiệuLTN(46t) Toyoshima Long Vương - Danh Nhân (người thứ 4) |
2018
(Bình Thành 30) |
Satō Amahiko | Kỳ 3 | Toyoshima MasayukiĐ | Toyoshima Masayuki | Saitō ShintarōĐ | Hirose Akihito | Watanabe Akira | Watanabe Akira | Duệ Vương nâng lên thành giải danh hiệu 8 kỳ thủ khác nhau giữ 8 danh hiệu Habu không danh hiệu sau 27 năm 9 tháng |
2017 (Bình Thành 29) | Satō Amahiko | - | Habu Yoshiharu | Sugai TatsuyaĐ | Nakamura TaichiĐ | Habu YoshiharuVT | Kubo Toshiaki | Watanabe Akira | Habu đạt tổng 99 danh hiệu/Vĩnh thế Thất quánĐ |
2016 (Bình Thành 28) | Satō AmahikoĐ | (Kỳ 2) (Satō Amahiko) |
Habu Yoshiharu | Habu Yoshiharu | Habu Yoshiharu | Watanabe Akira | Kubo Toshiaki | Watanabe AkiraVT | Vụ bê bối Khiêu chiến giả Long Vương kỳ 29 |
2015
(Bình Thành 27) |
Kỳ 73 | (Kỳ 1) (Yamasaki Takayuki) |
Kỳ 86 | Kỳ 56 | Kỳ 63 | Kỳ 28 | Kỳ 65 | Kỳ 41 | Thành lập Duệ Vương Chiến (giải không danh hiệu) |
Mùa giải | Danh Nhân | Duệ Vương | Kỳ Thánh | Vương Vị | Vương Tọa | Long Vương | Vương Tướng | Kỳ Vương | Ghi chú |
Danh Nhân Chiến Tháng 4-6 |
Duệ Vương Chiến Tháng 4-6 |
Kỳ Thánh Chiến Tháng 6-7 |
Vương Vị Chiến Tháng 7-9 |
Vương Tọa Chiến Tháng 9-10 |
Long Vương Chiến Tháng 10-12 |
Vương Tướng Chiến Tháng 1-3 năm sau |
Kỳ Vương Chiến Tháng 2-3 năm sau |
Mùa giải | Danh Nhân Chiến Tháng 4-6 |
Vương Vị Chiến Tháng 7-9 |
Vương Tọa Chiến Tháng 9-10 |
Cửu Đẳng Chiến Tháng 10-12 |
Vương Tướng Chiến Tháng 1-3 năm sau |
Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Danh Nhân | Vương Vị | (Vương Tọa) | Cửu Đẳng | Vương Tướng | |||
1961
(Chiêu Hòa 36) |
Kỳ 20 | Kỳ 2 | (Lần thứ 9) (Honma Sōetsu) |
Kỳ 12 | Kỳ 11 | ||
1960
(Chiêu Hòa 35) |
Ōyama Yasuharu | Kỳ 1 | (Maruta Yūzō) | Ōyama YasuharuVT[h] | Ōyama Yasuharu | Vương Vị Chiến (Giải Cờ nhanh Vương Vị Quyết định Chiến) trở thành giải danh hiệu Ōyama độc chiếm Tứ quánĐ | |
1959
(Chiêu Hòa 34) |
Ōyama Yasuharu | (Lần thứ 6) (Katō Hifumi) |
(Ōyama Yasuharu) | Ōyama Yasuharu | Ōyama Yasuharu | Ōyama độc chiếm Tam quán | |
1958
(Chiêu Hòa 33) |
Masuda KōzōC | (Nada Renshō) | (Tsukada Masao) | Ōyama Yasuharu | Ōyama Yasuharu | ||
1957
(Chiêu Hòa 32) |
Masuda Kōzō | (Ōyama Yasuharu) | (Matsuda Shigeyuki) | Masuda Kōzō | Ōyama Yasuharu | Masuda độc chiếm Tam quánĐ | |
1956
(Chiêu Hòa 31) |
Ōyama YasuharuVT | (Ōyama Yasuharu) | (Kobori Sei'ichi) | Kỳ 7 Masuda Kōzō |
Masuda Kōzō | Giải Vô địch Toàn Nhật Bản tái tổ chức thành Cửu Đẳng Chiến (Danh Nhân có tham gia)[i] | |
1955
(Chiêu Hòa 30) |
Ōyama Yasuharu | (Ōyama Yasuharu) | (Ōyama Yasuharu) | Cửu Đẳng | (VĐQG) | Masuda Kōzō | |
Kỳ 6 Tsukada MasaoC |
(Lần thứ 8) (Ōyama Yasuharu) | ||||||
1954
(Chiêu Hòa 29) |
Ōyama Yasuharu | (Lần thứ 1) (Ōyama Yasuharu) |
(Ōyama Yasuharu) | Tsukada MasaoVT | (Tsukada Masao) | Ōyama Yasuharu | Thành lập Giải Cờ nhanh Vương Vị Quyết định Chiến (giải không danh hiệu)[j] |
1953
(Chiêu Hòa 28) |
Ōyama Yasuharu | - | (Lần thứ 1) (Ōyama Yasuharu) |
Tsukada Masao | (Ōyama Yasuharu) | Ōyama Yasuharu | Thành lập Vương Tọa Chiến (giải không danh hiệu) |
1952
(Chiêu Hòa 27) |
Ōyama Yasuharu | - | - | Tsukada Masao | (Tsukada Masao) | Ōyama Yasuharu | Kimura nhận danh hiệu Thập tứ thế Danh Nhân |
1951
(Chiêu Hòa 26) |
Kimura YoshioC | - | - | Ōyama Yasuharu | (Ōyama Yasuharu) | Kỳ 1 Masuda KōzōĐ |
Vương Tướng Chiến trở thành giải danh hiệu Vụ bê bối Jinya[k] |
1950
(Chiêu Hòa 25) |
Kimura Yoshio | - | - | Kỳ 1 Ōyama YasuharuĐ |
(Ōyama Yasuharu) | (Lần thứ 1) (Kimura Yoshio) |
Thành lập Cửu Đẳng Chiến (danh hiệu trong Giải Vô địch Toàn Nhật Bản)[l] Thành lập Vương Tướng Chiến (giải không danh hiệu) |
1949
(Chiêu Hòa 24) |
Kimura Yoshio | - | - | - | (Hagiwara Kiyoshi) | - | |
1948
(Chiêu Hòa 23) |
Tsukada Masao | - | - | - | (Lần thứ 1) (Kimura Yoshio) |
- | Thành lập Giải Vô địch Toàn Nhật Bản |
1947
(Chiêu Hòa 22) |
Tsukada MasaoĐ | - | - | - | - | Thành lập Thuận Vị Chiến
Danh Nhân Chiến tổ chức mỗi năm 1 lần | |
1946
(Chiêu Hòa 21) |
Kimura YoshioVT[m] | - | - | - | - | ||
1945
(Chiêu Hòa 20) |
- | - | - | - | Không tổ chức Danh Nhân Chiến do chiến tranh (đặc cách xem như phòng thủ danh hiệu)[n] | ||
1944
(Chiêu Hòa 19) |
Kimura Yoshio | - | - | - | - | Không ai trở thành khiêu chiến giả, Kimura phòng thủ danh hiệu[o] | |
1943
(Chiêu Hòa 18) |
- | - | - | - | |||
1942
(Chiêu Hòa 17) |
Kimura Yoshio | - | - | - | - | ||
1941
(Chiêu Hòa 16) |
- | - | - | - | |||
1940
(Chiêu Hòa 15) |
Kimura Yoshio | - | - | - | - | ||
1939
(Chiêu Hòa 14) |
- | - | - | - | |||
1938
(Chiêu Hòa 13) |
Kỳ 1 Kimura YoshioĐ |
- | - | - | - | Danh Nhân Chiến tổ chức 2 năm 1 lần (xác định khiêu chiến giả trong vòng 2 năm) | |
1937
(Chiêu Hòa 12) |
- | - | - | - | Thành lập Danh Nhân Chiến, tuy nhiên không tổ chức loạt trận tranh ngôi do khoảng cách trình độ quá lớn[p] | ||
Mùa giải | Danh Nhân | Vương Vị | (Vương Tọa) | Cửu Đẳng | (VĐQG) | Vương Tướng | Ghi chú |
Danh Nhân Chiến Tháng 4-6 |
Vương Vị Chiến Tháng 7-9 |
Vương Tọa Chiến Tháng 9-10 |
Cửu Đẳng Chiến/Giải Vô địch Toàn Nhật Bản Tháng 10-12 |
Vương Tướng Chiến Tháng 1-3 năm sau |
|access-date=
(trợ giúp)
|access-date=
và |archive-date=
(trợ giúp)
<ref>
có tên “序列順” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.