Đây là danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất mọi thời đại. Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa chạy nhất sau đây bao gồm những tác phẩm âm nhạc từ thế kỷ 20 đến nay, với doanh thu từ 75 triệu đĩa trở lên trên toàn thế giới. Thông tin này không thể được liệt kê chính thức, vì không có tổ chức nào ghi nhận doanh số bán nhạc toàn cầu.
Các bảng liệt kê và doanh số cùng với tổng số đơn vị đĩa bán ra được chứng nhận độc lập xếp hạng theo thứ tự giảm dần. Nếu hai hoặc nhiều nghệ sĩ có cùng doanh số được công bố, thì họ sẽ được xếp hạng bởi các đơn vị, tổ chức được chứng nhận. Doanh số bán đĩa đã được công bố và tổng số đơn vị đĩa được chứng nhận (cho mỗi quốc gia) bao gồm doanh số bán album, đĩa đơn, album tổng hợp, video nhạc cũng như lượt tải xuống đĩa đơn và album có thời lượng đầy đủ.
Nghệ sĩ | Quốc gia | Năm hoạt động | Năm ra mắt của bản thu đầu tiên | Thể loại | Tổng doanh số được chứng nhận (trên thị trường)[a] | Doanh số ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|
The Beatles | Vương Quốc Anh | 1960–1970[1] | 1962[1] | Rock / pop[1] | 290.2 triệu bản
{{{2}}} |
600 triệu bản[33][34] 500 triệu bản[35] |
Michael Jackson | Hoa Kỳ | 1964–2009[36] | 1971[36] | Pop / rock / dance / soul / R&B[36] | 276.6 triệu bản
{{{2}}} |
500 triệu bản[35] 400 triệu bản[53] |
Elvis Presley | Hoa Kỳ | 1954–1977[54] | 1956[54] | Rock and roll / pop / country[54] | 231 triệu bản
{{{2}}} |
500 triệu bản[60] 400 triệu bản[61] |
Elton John | Vương Quốc Anh | 1964–nay[62] | 1970[62] | Pop / rock[62] | 208 triệu bản
{{{2}}} |
300 triệu bản[66][67] 250 triệu bản[68][69] |
Queen | Vương Quốc Anh | 1971–nay[70] | 1973[70] | Rock[70] | 184 triệu bản
{{{2}}} |
300 triệu bản[73][74] 250 triệu bản[75] |
Madonna | Hoa Kỳ | 1979–nay[76] | 1983[76] | Pop / dance / electronica[76] | 181.7 triệu bản
{{{2}}} |
300 triệu bản[83][84] 250 triệu bản[85] |
Led Zeppelin | Vương Quốc Anh | 1968–1980[86] | 1969[86] | Hard rock / blues rock / folk rock[86] | 142.4 triệu bản
{{{2}}} |
300 triệu bản[90][91] 200 triệu bản[92][93] |
Rihanna | Barbados | 2005–nay[94] | 2005[94] | R&B / pop / dance / hip-hop[94] | 335.3 triệu bản
{{{2}}} |
250 triệu bản[98][99] 230 triệu bản[100] |
Pink Floyd | Vương Quốc Anh | 1965–1996, 2005, 2012–2014[101][102] | 1967[101] | Progressive rock / psychedelic rock[101] | 123.5 triệu bản
{{{2}}} |
250 triệu bản[106][107] 200 triệu bản[108] |
Nghệ sĩ | Quốc gia | Năm hoạt động | Năm ra mắt của bản thu đầu tiên | Thể loại | Tổng doanh số được chứng nhận (trên thị trường)[a] | Doanh số ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|
Whitney Houston | Hoa Kỳ | 1977–2012[109] | 1984[109] | R&B / soul / pop / gospel[109] | 164.5 triệu bản
{{{2}}} |
220 triệu bản[113][114] |
Eminem | Hoa Kỳ | 1996–nay[115] | 1999[115] | Hip-hop[115] | 325.7 triệu bản
{{{2}}} |
220 triệu bản[116] |
Mariah Carey | Hoa Kỳ | 1988–nay[117] | 1990[117] | R&B / pop / soul / hip-hop[117] | 201.6 triệu bản
{{{2}}} |
220 triệu bản[121] |
Taylor Swift | Hoa Kỳ | 2006–nay[122] | 2006[122] | Pop / country / rock / folk / alternative[123] | 246.3 triệu bản
{{{2}}} |
200 triệu bản[124] 170 triệu bản[125] |
Beyoncé | Hoa Kỳ | 1997–nay[126] | 2002[126][127] | R&B / pop[126] | 223.3 triệu bản
{{{2}}} |
200 triệu bản[131] 160 triệu bản[132] |
Eagles | Hoa Kỳ | 1971–1980, 1994–nay[133] | 1972[133] | Rock[133] | 152 triệu bản
{{{2}}} |
200 triệu bản[135] |
Celine Dion | Canada | 1981–nay[136] | 1981[136] | Pop / Rock[136] | 137.3 triệu bản
{{{2}}} |
200 triệu bản[141] 175 triệu bản[142] |
AC/DC | Úc | 1973–nay[143] | 1975[143] | Hard rock / blues rock / rock and roll[143] | 130 triệu bản
{{{2}}} |
200 triệu bản[145] |
The Rolling Stones | Vương Quốc Anh | 1962–nay[146] | 1963[146] | Rock / blues rock[146] | 102.7 triệu bản
{{{2}}} |
200 triệu bản[148] |
Nghệ sĩ | Quốc gia | Năm hoạt động | Năm ra mắt của bản thu đầu tiên | Thể loại | Tổng doanh số được chứng nhận (trên thị trường)[a] | Doanh số ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|
Drake | Canada | 2001–nay[149] | 2009[149] | Hip-hop / R&B / pop[149] | 412.7 triệu bản
{{{2}}} |
170 triệu bản[150] |
Garth Brooks | Hoa Kỳ | 1989–nay[151] | 1989[151] | Country[151] | 170 triệu bản[153] | |
Kanye West | Hoa Kỳ | 1996–nay[154] | 2003[154] | Hip-hop / electronic / pop[154] | 160 triệu bản[156] | |
Billy Joel | Hoa Kỳ | 1964–nay[157] | 1971[157] | Pop / rock[157] | 160 triệu bản[159] | |
Justin Bieber | Canada Hoa Kỳ |
2008–nay[160] | 2009[160] | Pop / teen pop / dance pop[160] | 276.4 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[161] |
Ed Sheeran | Vương Quốc Anh | 2004–nay[162] | 2011[162] | Pop / folk pop[162] | 246.1 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[163] |
Bruno Mars | Hoa Kỳ | 2004–nay[164] | 2010[164] | Pop rock / R&B[164] | 202.7 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[167] |
Bruce Springsteen | Hoa Kỳ | 1972–nay[168] | 1973[168] | Rock[168] | 126.8 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[170] |
U2 | Ireland | 1976–nay[171] | 1980[171] | Rock[171] | 114.6 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[175] |
Aerosmith | Hoa Kỳ | 1970–nay[176] | 1973[176] | Hard rock[176] | 104.6 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[178] |
Phil Collins | Vương Quốc Anh | 1980–2011, 2015–nay[179] | 1981[179] | Rock / progressive rock / adult contemporary[179] | 99.4 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[182] |
Barbra Streisand | Hoa Kỳ | 1960–nay[183] | 1963[183] | Pop / adult contemporary[183] | 150 triệu bản[184] | |
ABBA | Sweden | 1972–1982, 2016–nay[185] | 1972[185] | Pop / disco[185] | 69 triệu bản
{{{2}}} |
150 triệu bản[194] |
Frank Sinatra | Hoa Kỳ | 1935–1971, 1973-1995[195] | 1940[195] | Pop / swing / easy listening[195] | 150 triệu bản[197] | |
Katy Perry | Hoa Kỳ | 2001–nay[198] | 2008[198] | Pop[198] | 172.3 triệu bản
{{{2}}} |
143 triệu bản[199] |
Chris Brown | Hoa Kỳ | 2005–nay[200] | 2005[200] | Pop / R&B / hip-hop[200] | 198.7 triệu bản
{{{2}}} |
140 triệu bản[201] |
Jay-Z | Hoa Kỳ | 1996–nay[202] | 1996[202] | Hip-hop[202] | 125 triệu bản[203] | |
Metallica | Hoa Kỳ | 1981–nay[204] | 1983[204] | Heavy metal / thrash metal[204] | 105.6 triệu bản
{{{2}}} |
125 triệu bản[206] |
Lady Gaga | Hoa Kỳ | 2005–nay[207] | 2008[207] | Pop / dance / electronic[207] | 158.6 triệu bản
{{{2}}} |
124 triệu bản[208] |
Lil Wayne | Hoa Kỳ | 1996–nay[209] | 1999[209] | Hip-hop[209] | 120 triệu bản[210] | |
Maroon 5 | Hoa Kỳ | 1994–nay[211] | 2002[211] | Pop rock / funk rock / dance-pop[211] | 142.6 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[212] |
Adele | Vương Quốc Anh | 2006–nay[213] | 2008[213] | Pop / soul[213] | 133.5 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[214] |
Red Hot Chili Peppers | Hoa Kỳ | 1983–nay[215] | 1987[215] | Funk rock / alternative rock[215] | 99.8 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[217] |
Fleetwood Mac | Vương Quốc Anh Hoa Kỳ |
1967–nay[218] | 1968[218] | Rock / pop[218] | 94.2 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[221] |
Bon Jovi | Hoa Kỳ | 1983–nay[222] | 1983[222] | Hard rock / glam metal[222] | 88.7 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[225] |
Rod Stewart | Vương Quốc Anh | 1964–nay[226] | 1969[226] | Rock / pop[226] | 84.9 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[229] |
Bee Gees | Vương Quốc Anh Australia[230][231] |
1963–2003 2009–2012[232] |
1963[232] | Pop / disco[232] | 74.7 triệu bản
{{{2}}} |
120 triệu bản[235] |
Nghệ sĩ | Quốc gia | Năm hoạt động | Năm ra mắt của bản thu đầu tiên | Thể loại | Tổng doanh số được chứng nhận (trên thị trường)[a] | Doanh số ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|
Nicki Minaj | Trinidad và Tobago | 2008–nay[236] | 2010[236] | Hip-hop / pop[236] | 155.3 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[237] |
Coldplay | Vương Quốc Anh | 1996–nay[238] | 1999[238] | Alternative rock / pop rock / pop[238] | 108.4 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[240] |
Linkin Park | Hoa Kỳ | 1996–nay[241] | 2000[241] | Alternative rock / nu metal / rap rock[241] | 101.8 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[242] |
George Strait | Hoa Kỳ | 1981–nay[243] | 1984[243] | Country[243] | 100 triệu bản[244] | |
Pink | Hoa Kỳ | 1995–nay[245] | 2000[245] | Pop / pop rock / R&B[245] | 89.3 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[246] |
Britney Spears | Hoa Kỳ | 1998–nay[247] | 1998[247] | Pop / dance / dance-pop[247] | 88.7 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[249] |
B'z | Nhật Bản | 1988–nay[250] | 1988[250] | Rock / pop rock / hard rock[250] | 100 triệu bản[251] | |
Shania Twain | Canada | 1993–nay[252] | 1993[252] | Country pop[252] | 84.8 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[253] |
Guns N' Roses | Hoa Kỳ | 1985–nay[254] | 1987[254] | Hard rock / heavy metal[254] | 80.2 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[256] |
Backstreet Boys | Hoa Kỳ | 1993–nay[257] | 1995[257] | Pop[257] | 78 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[261] |
Eric Clapton | Vương Quốc Anh | 1962–nay[262] | 1970[262] | Rock / blues[262] | 71.6 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[264] |
Neil Diamond | Hoa Kỳ | 1966–nay[265] | 1966[265] | Pop / rock[265] | 100 triệu bản[267] | |
Prince | Hoa Kỳ | 1976–2016[268] | 1978[268] | Funk / R&B / pop / soul / rock[268] | 66.3 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[269] |
Journey | Hoa Kỳ | 1973–nay[270] | 1975[270] | Rock / soft rock[270] | 100 triệu bản[272] | |
Paul McCartney | Vương Quốc Anh | 1960–nay[273] | 1970[273] | Rock[273] | 100 triệu bản[275] | |
Kenny Rogers | Hoa Kỳ | 1958–2020[276] | 1975[276] | Country / pop[276] | 100 triệu bản[278] | |
Santana | Hoa Kỳ | 1966–nay[279] | 1969[279] | Rock[279] | 62.8 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[280] |
Simon & Garfunkel | Hoa Kỳ | 1956–2004[281] | 1964[281] | Folk rock[281] | 62.1 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[282] |
Janet Jackson | Hoa Kỳ | 1982–nay[283] | 1982[283] | R&B / pop[283] | 100 triệu bản[284] | |
George Michael | Vương Quốc Anh | 1981–2016[285] | 1984[285] | Pop[285] | 52.8 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[287] |
Julio Iglesias | Tây Ban Nha | 1968–nay[288] | 1968[288] | Latin[288] | 51.7 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[291] |
Dire Straits | Vương Quốc Anh | 1977–1995[292] | 1978[292] | Rock[292] | 51.7 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[293] |
The Doors | Hoa Kỳ | 1965–1973[294] | 1967[294] | Psychedelic rock[294] | 50.5 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[295] |
Foreigner | Hoa Kỳ, Vương Quốc Anh | 1976–nay[296] | 1977[296] | Rock / hard rock[296] | 100 triệu bản[297] | |
Chicago | Hoa Kỳ | 1967–nay[298] | 1969[298] | Rock / pop[298] | 100 triệu bản[300] | |
Bob Dylan | Hoa Kỳ | 1959–nay[301] | 1963[301] | Folk / rock[301] | 100 triệu bản[302] | |
The Carpenters | Hoa Kỳ | 1969–1983[303] | 1969[303] | Pop[303] | 100 triệu bản[305] | |
Meat Loaf | Hoa Kỳ | 1968–2022[306] | 1977[306] | Rock / hard rock[306] | 100 triệu bản[307] | |
Earth, Wind & Fire | Hoa Kỳ | 1969–nay[308] | 1971[308] | Funk / R&B / soul[308] | 100 triệu bản[311] | |
Cher | Hoa Kỳ | 1964–nay[312] | 1965[312] | Pop / rock / dance / folk[312] | 43.1 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[318] |
Def Leppard | Vương Quốc Anh | 1977–nay[319] | 1979[319] | Hard rock / heavy metal[319] | 100 triệu bản[321] | |
Genesis | Vương Quốc Anh | 1967–1999 2006–nay[322] |
1969[322] | Progressive rock / pop rock[322] | 100 triệu bản[323] | |
David Bowie | Vương Quốc Anh | 1962–2016[324] | 1967[324] | Art rock / glam rock / pop[324] | 41.5 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[325] |
Stevie Wonder | Hoa Kỳ | 1961–nay[326] | 1962[326] | Funk / R&B / soul[326] | 100 triệu bản[327] | |
James Taylor | Hoa Kỳ | 1968–nay[328] | 1970[328] | Rock / pop[328] | 100 triệu bản[329] | |
Tina Turner | Hoa Kỳ | 1958–2009[330] | 1960[331] | Rock / pop[331] | 36.4 triệu bản
{{{2}}} |
100 triệu bản[332] |
Olivia Newton-John | Úc | 1966–2022[333] | 1966[333] | Pop[333] | 100 triệu bản[335] | |
Linda Ronstadt | Hoa Kỳ | 1967–2011[336] | 1968[336] | Rock / folk / country[336] | 100 triệu bản[337] | |
The Beach Boys | Hoa Kỳ | 1961–nay[338] | 1962[338] | Rock / pop / surf rock[338] | 100 triệu bản[339] | |
Donna Summer | Hoa Kỳ | 1968–2012[340] | 1974[340] | Pop / disco / R&B[340] | 100 triệu bản[341] |
Nghệ sĩ | Quốc gia | Năm hoạt động | Năm ra mắt của bản thu đầu tiên | Thể loại | Tổng doanh số được chứng nhận (trên thị trường)[a] | Doanh số ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|
Alicia Keys | Hoa Kỳ | 1996–nay[342] | 2001[342] | Hip-hop / R&B / pop[342] | 85.8 triệu bản
{{{2}}} |
90 triệu bản[343] |
Lionel Richie | Hoa Kỳ | 1968–nay[344] | 1981[344] | Pop / R&B[344] | 90 triệu bản[346] | |
Johnny Cash | Hoa Kỳ | 1954–2003[347] | 1956[347] | Country / rock and roll / gospel[347] | 90 triệu bản[348] | |
Justin Timberlake | Hoa Kỳ | 1992–nay[349] | 2002[349] | Pop / R&B / neo soul[349] | 82.8 triệu bản
{{{2}}} |
88 triệu bản[350] |
Ariana Grande | Hoa Kỳ | 2008–nay[351] | 2013[351] | Pop / R&B[351] | 143.2 triệu bản
{{{2}}} |
85 triệu bản[352] |
R.E.M. | Hoa Kỳ | 1980–2011[353] | 1983[353] | Alternative rock[353] | 45.3 triệu bản
{{{2}}} |
85 triệu bản[354] |
Post Malone | Hoa Kỳ | 2013–nay[355] | 2015[355] | Pop / R&B / hip-hop[355] | 174.4 triệu bản
{{{2}}} |
80 triệu bản[356] |
Flo Rida | Hoa Kỳ | 2007–nay[357] | 2007[357] | Hip-hop / hip house /EDM[357] | 85 triệu bản
{{{2}}} |
80 triệu bản[358] |
Usher | Hoa Kỳ | 1991–nay[359] | 1994[359] | R&B / pop[359] | 80 triệu bản[360] | |
Tim McGraw | Hoa Kỳ | 1990–nay[361] | 1994[361] | Country[361] | 80 triệu bản[362] | |
Shakira | Colombia | 1988–nay[363] | 1995[363] | Latin pop / pop / pop rock[363] | 70.1 triệu bản
{{{2}}} |
80 triệu bản[364] |
The Black Eyed Peas | Hoa Kỳ | 1995–nay[365] | 1998[365] | Hip-hop / R&B / dance[365] | 69.7 triệu bản
{{{2}}} |
80 triệu bản[366] |
Van Halen | Hoa Kỳ | 1978–2020[367] | 1978[367] | Hard rock / heavy metal[367] | 80 triệu bản[368] | |
Ayumi Hamasaki | Nhật Bản | 1998–nay[369] | 1998[369] | J-pop / pop / dance / electronic[369] | 80 triệu bản[370][371] | |
Tom Petty | Hoa Kỳ | 1976–2017[372] | 1977[372] | Rock[372] | 80 triệu bản[373] | |
Johnny Hallyday | Pháp | 1957–2017[374] | 1960[374] | Rock / pop[374] | 80 triệu bản[376] |
Nghệ sĩ | Quốc gia | Năm hoạt động | Năm ra mắt của bản thu đầu tiên | Thể loại | Tổng doanh số được chứng nhận (trên thị trường)[a] | Doanh số ước tính |
---|---|---|---|---|---|---|
The Weeknd | Canada | 2010–nay[377] | 2013[377] | Pop / R&B[377] | 199.4 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[378] |
Imagine Dragons | Hoa Kỳ | 2008–nay[379] | 2012[379] | Pop rock / electropop / pop[379] | 124.4 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[380] |
Luke Bryan | Hoa Kỳ | 2001–nay[381] | 2007[359] | Country / country pop[359] | 75 triệu bản[382] | |
Christina Aguilera | Hoa Kỳ | 1993–nay[383] | 1998[383] | R&B / pop / rock[383] | 76.6 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[384] |
Tupac Shakur | Hoa Kỳ | 1991–1996[385] | 1991[385] | Hip-hop[385] | 75 triệu bản[387] | |
Alabama | Hoa Kỳ | 1972–nay[388] | 1980[388] | Country / pop rock[388] | 75 triệu bản[389] | |
R. Kelly | Hoa Kỳ | 1989–2019[390] | 1991[391] | R&B / soul / hip-hop[391] | 75 triệu bản[392] | |
Nirvana | Hoa Kỳ | 1987–1994[393] | 1990[393] | Grunge / alternative rock[393] | 56 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[396] |
Robbie Williams | Vương Quốc Anh | 1990–nay[397] | 1996[397] | Pop rock[397] | 55.8 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[398] |
Bob Seger | Hoa Kỳ | 1961–nay[399] | 1967[399] | Rock / Hard rock/ Pop rock[399] | 75 triệu bản[400] | |
Kenny G | Hoa Kỳ | 1982–nay[401] | 1984[401] | Smooth jazz[401] | 75 triệu bản[402] | |
Green Day | Hoa Kỳ | 1987–nay[403] | 1994[365] | Punk rock / pop punk / alternative rock[403] | 52.8 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[405] |
Enya | Ireland | 1982–nay[406] | 1987[406] | New-age / Celtic[406] | 51.9 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[409] |
Bryan Adams | Canada | 1979–nay[410] | 1979[410] | Rock[410] | 49.9 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[412] |
Bob Marley | Jamaica | 1962–1981[413] | 1975[413] | Reggae[413] | 46.3 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[416] |
The Police | Vương Quốc Anh | 1977–1986 2007–2008[417] |
1978[417] | Pop / rock[417] | 42.2 triệu bản
{{{2}}} |
75 triệu bản[420] |
Gloria Estefan | Hoa Kỳ | 1975–nay[421] | 1984[421] | Latin pop / dance pop[421] | 75 triệu bản[423] | |
Barry Manilow | Hoa Kỳ | 1973–nay[424] | 1973[424] | Pop / soft rock[424] | 75 triệu bản[425] | |
Kiss | Hoa Kỳ | 1972–nay[426] | 1974[426] | Hard rock / heavy metal[426] | 75 triệu bản[427] | |
Aretha Franklin | Hoa Kỳ | 1956–2018[428] | 1961[428] | Soul / jazz / blues / R&B[428] | 75 triệu bản[429] |
<ref>
có tên “songs” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.That's about the same as the five hundred million-plus credited to the Beatles
|url=
(trợ giúp). Truy cập 1 tháng Mười năm 2020. |title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
|url=
(trợ giúp). Tracklisten. Hitlisten.nu. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2022.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên RIAJ Yearbook 2017
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Bundesverband Musikindustrie: Internationales
SNEP reduces Platinum certification.
GSA Region Platinum.