Glam metal

Glam metal (còn được gọi là hair metal hay pop metal) là một tiểu thể loại của heavy metal, đặc trưng bởi các đoạn hook và guitar riff chịu ảnh hưởng từ pop, đồng thời vay mượn hình ảnh và lốt hòa trang của glam rock thập niên 1970.

Tiền thân của glam metal phát triển trực tiếp từ trào lưu glam rock của thập niên 1970, với các sắc thái hình ảnh lấy từ những nghệ sĩ như T. Rex, New York DollsDavid Bowie được kết hợp với màu sắc nhạc nặng về heavy metal từ những nghệ sĩ như Alice CooperKiss. Những ví dụ đầu tiên cho sự kết hợp này bắt đầu hiện diện ở cuối thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 tại Mỹ, cụ thể là làn sóng nhạc bắt nguồn từ Sunset Strip với những cái tên tiên phong gồm Mötley Crüe, Ratt, Quiet Riot, Twisted Sister, Stryper, Def Leppard, Bon Jovi và Dokken. Glam metal gặt hái thành công lớn về mặt thương mại từ khoảng năm 1981 đến 1991, trong đó phải kể đến những ban nhạc đình đám như Poison, Skid Row, CinderellaWarrant. Nếu nhìn nhận nghiêm túc về phương diện hình ảnh, glam metal được định nghĩa bởi lốt hóa trang và quần áo bó diêm dúa cùng gu thẩm mỹ chung mang hơi hướng ái nam ái nữ, trong đó cụm từ "quần bó và áo da" truyền thống trong văn hóa heavy metal bị thay thế bằng những bộ trang phục vải thun, ren và đậm đặc màu hồng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ D. Bukszpan, The Encyclopedia of Heavy Metal (New York City, NY: Barnes and Noble, 2003), ISBN 0-7607-4218-9, p. 85.
  2. ^ N. Strauss, The Dirt: Confessions of the World's Most Notorious Rock Band
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên S. Davis, 2008 p. 30


Tài liệu học thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Auslander, P., Performing Glam Rock: Gender and Theatricality in Popular Music (Ann Arbor, MI: University of Michigan Press, 2006), ISBN 0-7546-4057-4.
  • Batchelor, R., and Stoddart, S., The 1980s (London: Greenwood Publishing Group, 2007), ISBN 0-313-33000-X.
  • Bogdanov, V., Woodstra, C., and Erlewine, S. T., All Music Guide to Rock: the Definitive Guide to Rock, Pop, and Soul (Milwaukee, WI: Backbeat Books, 3rd edn., 2002), ISBN 0-87930-653-X.
  • Bukszpan, D., The Encyclopedia of Heavy Metal (London: Barnes & Noble Publishing, 2003), ISBN 0-7607-4218-9.
  • Chapman, A., and Silber, L., Rock to Riches: Build Your Business the Rock & Roll Way (Capital Books, 2008), ISBN 1-933102-65-9.
  • Danville, E., and Mott, C., The Official Heavy Metal Book of Lists (Fayetteville, AR: University of Arkansas Press, 2009), ISBN 0-87930-983-0.
  • Davis, S., Watch You Bleed: The Saga of Guns N' Roses (New York, NY: Gotham Books, 2008), ISBN 978-1-59240-377-6.
  • Hurd, M. G., Women Directors and their Films (London: Greenwood Publishing Group, 2007), ISBN 0-275-98578-4.
  • Macdonald, B., Harrington, J., and Dimery, R., Albums You Must Hear Before You Die (London: Quintet, 2006), ISBN 0-7893-1371-5.
  • Moore, R., Sells Like Teen Spirit: Music, Youth Culture, and Social Crisis (New York, NY: New York University Press, 2009), ISBN 0-8147-5748-0.
  • Nicholls, D., The Cambridge History of American Music (Cambridge: Cambridge University Press, 1998), ISBN 0-521-45429-8.
  • Smith, C., 101 Albums that Changed Popular Music (Oxford: Oxford University Press, 2009), ISBN 0-19-537371-5.
  • Walser, R., Running with the Devil: Power, Gender, and Madness in Heavy Metal Music (Middletown, CT: Wesleyan University Press, 1993), ISBN 0-8195-6260-2.
  • Weinstein, D., Heavy Metal: The Music and Its Culture (Cambridge, MA: Da Capo Press, 2000), ISBN 0-306-80970-2.
  • Weinstein, D., "Rock critics need bad music", in C. Washburne and M. Derno, eds, Bad Music: the Music we Love to Hate (London: Routledge, 2004), ISBN 0-415-94366-3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển