Danh sách phim điện ảnh Hàn Quốc năm 2010

Đây là danh sách bộ phim điện ảnh Hàn Quốc đã được phát hành tại rạp trong nước vào năm 2010.

Doanh thu phòng vé

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bộ phim Hàn Quốc có doanh thu cao nhất được phát hành vào năm 2010, tính theo tổng doanh thu phòng vé nội địa, như sau:[1]

Phim có doanh thu cao nhất năm 2010
Thứ hạng Tiêu đề Đơn vị phân phối Tổng doanh thu nội địa
1 The Man from Nowhere CJ Entertainment $38,280,422
2 Secret Reunion Showbox $32,632,573
3 Moss CJ Entertainment $20,672,364
4 71: Into the Fire Lotte Cultureworks $19,367,711
5 Hello Ghost Next Entertainment World $17,925,938
6 Harmony CJ Entertainment $17,587,863
7 The Servant $18,277,442
8 The Unjust $17,075,362
9 Cyrano Agency Lotte Cultureworks $16,122,262
10 The Last Godfather CJ Entertainment $15,044,284

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành Tiêu đề Tiêu đề tiếng Hàn Đạo diễn Diễn viên Số lượng vé bán ra Tham khảo
7 tháng 1 No Mercy 용서는 없다 Kim Hyeong-jun Sol Kyung-gu, Ryoo Seung-bum, Han Hye-jin &00000000011251540000001.125.154
14 tháng 1 Lady Daddy 아빠가 여자를 좋아해 Lee Kwang-jae Lee Na-young, Kim Ji-seok [2]
21 tháng 1 Attack the Gas Station 2 주유소 습격사건 2 Kim Sang-jin Ji Hyun-woo, Jo Han-sun, Park Yeong-gyu [3]
28 tháng 1 Harmony 하모니 Kang Dae-kyu Yunjin Kim, Na Moon-hee &00000000030440320000003.044.032 [4]
28 tháng 1 Le Grand Chef 2: Kimchi Battle 식객 2: 김치 전쟁 Kim Gil-hyeong, Baek Dong-hoon Jin Goo, Kim Jung-eun [5][6]
4 tháng 2 Secret Reunion 의형제 Jang Hoon Song Kang-ho, Kang Dong-won &00000000054592950000005.459.295 [7]
18 tháng 3 The Outlaw Mubeopja Kim Cheol-han Kam Woo-seong, Jang Shin-yeong [8]
1 tháng 4 Lovers Vanished 폭풍전야 Cho Chang-ho Kim Nam-gil, Hwang Woo-seul-hye
29 tháng 4 Blades of Blood 구르믈 버서난 달처럼 Lee Joon-ik Cha Seung-won, Hwang Jung-min, Baek Sung-hyun [9]
6 tháng 5 Hahaha 하하하 Hong Sang-soo Kim Sang-kyung, Yoo Jun-sang
13 tháng 5 The Housemaid 하녀 Im Sang-soo Jeon Do-yeon, Lee Jung-jae, Seo Woo, Youn Yuh-jung &00000000022892700000002.289.270 [10]
13 tháng 5 Poetry Lee Chang-dong Yoon Jeong-hee, Lee David &0000000000220213000000220.213 [11]
3 tháng 6 The Servant 방자전 Kim Dae-woo Kim Joo-hyuk, Ryoo Seung-bum, Cho Yeo-jeong &00000000030145230000003.014.523
16 tháng 6 71: Into the Fire 포화 속으로 John H. Lee (Lee Jae-han) Kwon Sang-woo, Cha Seung-won, Kim Seung-woo, T.O.P &00000000033560850000003.356.085 [12]
24 tháng 6 A Barefoot Dream 맨발의 꿈 Kim Tae-kyun Park Hee-soon &0000000000338569000000338.569 [13]
28 tháng 7 Death Bell 2: Bloody Camp 고死 두번째 이야기 : 교생실습 Yoo Sun-dong Hwang Jung-eum, Park Ji-yeon [14]
4 tháng 8 The Man from Nowhere 아저씨 Lee Jeong-beom Won Bin, Kim Sae-ron &00000000062268860000006.226.886 [15]
12 tháng 8 I Saw the Devil 악마를 보았다 Kim Jee-woon Lee Byung-hun, Choi Min-sik &00000000012145410000001.214.541 [16]
16 tháng 9 Cyrano Agency 시라노; 연애조작단 Kim Hyun-seok Uhm Tae-woong, Lee Min-jung, Choi Daniel [17]
16 tháng 9 A Better Tomorrow 무적자 Song Hae-sung Joo Jin-mo, Song Seung-heon, Kim Kang-woo, Jo Han-sun &00000000015578450000001.557.845 [18]
28 tháng 10 Natalie 나탈리 Ju Kyung-jung Lee Sung-jae, Park Hyun-jin, Kim Ji-hoon [19]
28 tháng 10 Come, Closer 조금만 더 가까이 Kim Jong-kwan Yoon Kye-sang, Jung Yu-mi, Yoon Hee-seok, Yozoh [20]
10 tháng 11 Haunters 초능력자 Kim Min-suk Go Soo, Kang Dong-won &00000000021525770000002.152.577 [21]
9 tháng 12 Finding Mr. Destiny 김종욱 찾기 Jang Yoo-jeong Gong Yoo, Im Soo-jung &00000000011337430000001.133.743 [22]
22 tháng 12 The Yellow Sea 황해 Na Hong-jin Ha Jung-woo, Kim Yoon-seok

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Yearly Box Office (2010)”. Korean Film Council. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Lee, Hyo-won (1 tháng 1 năm 2010). “Actress Lee Shows Off 'Handsome' Look”. Korea Times. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ “Attack the Gas Station 2 (2009)”. The Chosun Ilbo. 22 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Admissions as of 30 May 2010. “Harmony (Movie – 2009)”. HanCinema. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ “Le Grand Chef 2: Kimchi Battle (2009)”. Chosun Ilbo. 29 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ Cho, Jae-eun (9 tháng 4 năm 2010). “Modern mothers lose in reactionary 'Kimchi War'. Joongang Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  7. ^ Admissions as of 18 April 2010. “Secret Reunion (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  8. ^ “The Outlaw (2010)”. koreanfilm.or.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ Elley, Derek (29 tháng 5 năm 2010). “Blades of Blood (구르믈 버서난 달처럼)”. Film Business Asia. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  10. ^ Admissions as of 4 July 2010. “The Housemaid – 2010 (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  11. ^ Admissions as of 8 August 2010. “Poetry (Movie – 2009)”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  12. ^ Admissions as of 15 August 2010. “71-Into the Fire (Movie – 2009)”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  13. ^ Admissions as of 25 July 2010. “A Barefoot Dream”. HanCinema. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  14. ^ Elley, Derek (28 tháng 7 năm 2010). “Death Bell 2: Bloody Camp (고死 두번째 이야기 : 교생실습)”. Film Business Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  15. ^ Admissions as of 14 November 2010. “The Man from Nowhere (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ Admissions as of 22 August 2010. “I Saw the Devil (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  17. ^ “Cyrano Agency (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  18. ^ Admissions as of 24 October. “A Better Tomorrow (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  19. ^ “Natalie (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2011.
  20. ^ “Come, Closer (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
  21. ^ Admissions as of 19 December 2010.“Haunters (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  22. ^ Admissions as of 23 January 2011. “Finding Mr. Destiny (Movie – 2010)”. HanCinema. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog