BNK48 là nhóm nhạc nữ thần tượng Thái Lan và là nhóm nhạc chị em quốc tế thứ ba của AKB48.
Shihainin hiện tại là Cherprang Areekul
Trưởng nhóm hiện tại là Hoop
Tính tới tháng 8 năm 2024, BNK48 có 16 thành viên và 23 thực tập sinh.
Sau đây là danh sách các thành viên BNK48.
Đội trưởng hiện tại của đội BIII là Hoop (Tiền nhiệm: Pun)
Đội phó hiện tại của đội BIII là Earn (Tiền nhiệm: Miori)
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh(tuổi) | Quê quán | Quốc tịch | Thế hệ | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Romanised | Vernacular | Romanised | Vernacular | |||||
Earn | tiếng Thái: เอิร์น
IPA: [ə:n] |
Wachiraphon Phatthanaphanit | tiếng Thái: วชิราพร พัฒนพานิช | 3 tháng 12, 1998 | Chaiyaphum | Thái Lan | 3 | Đội phó |
Fame | tiếng Thái: เฟม
IPA: [feɪm] |
Nunthapak Kittirattanaviwat | tiếng Thái: นันทภัค กิตติรัตนวิวัฒน์ | 15 tháng 10, 2004 | Băng Cốc | |||
Grace | tiếng Thái: เกรซ
IPA: [greɪs] |
Virunpat Thamrongpantavanich | tiếng Thái: วิรัลพัชร ธำรงค์พันธวนิช | 2 tháng 8, 2003 | ||||
Hoop | tiếng Thái: ฮูพ
IPA: [hup] |
Patalee Prasertteerachai | tiếng Thái: ปาฏลี ประเสริฐธีระชัย | 18 tháng 9, 2002 | Chonburi | Đội trưởng | ||
Mean | tiếng Thái: มีน
IPA: [min] |
Nathanya Dulyapol | tiếng Thái: ณัฐธันยา ดุลยพล | 8 tháng 7, 2007 | Chiang Mai | |||
Monet | tiếng Thái: โมเน่ต์
IPA: [moʊˈneɪ] |
Parita Rirermkul | tiếng Thái: ภาริตา ริเริ่มกุล | 4 tháng 8, 2008 | Băng Cốc | Thái Lan | 3 | |
Peak | tiếng Thái: พีค
IPA: [pik] |
Phusita Watthanakronkeaw | tiếng Thái: ภูษิตา วัฒนากรแก้ว | 2 tháng 4, 2004 | Samut Prakan | Thái Lan | 3 | |
Yayee | tiếng Thái: ยาหยี | Natthathida Asanani | tiếng Thái: ณัฏฐธิดา อาสนานิ | 9 tháng 10, 2001 | Nong Khai | Thái Lan | 3 |
Đội trưởng hiện tại của đội NV là Popper (Tiền nhiệm: Nine)
Đội phó hiện tại của đội NV là Kaofrang (Tiền nhiệm: Popper)
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh(tuổi) | Quê quán | Quốc tịch | Thế hệ | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Romanised | Vernacular | Romanised | Vernacular | |||||
Earth | tiếng Thái: เอิร์ธ
IPA: [ɜːθ] |
Napason Siripanee | tiếng Thái: นภสรณ์ ศิริปาณี | 22 tháng 4, 2002 | Udon Thani | Thái Lan | 3 | |
Eve | tiếng Thái: อีฟ
IPA: [iːv] |
Issaree Taweegulpanit | tiếng Thái: อิสรีย์ ทวีกุลพาณิชย์ | 22 tháng 1, 2003 | Yasothon | |||
Jaokhem | tiếng Thái: เจ้าเข็ม | Chanikhan Busadee | tiếng Thái: ชนิกานต์ บุษดี | 12 tháng 10, 2003 | Băng Cốc | |||
Kaofrang | tiếng Thái: ข้าวฟ่าง | Yanisa Muangkam | tiếng Thái: ญาณิศา เมืองคำ | 15 tháng 11, 2002 | Đội phó | |||
Pancake | tiếng Thái: แพนเค้ก
IPA: [pænˌkeɪk] |
Pitthayaporn Kiatthitinan | tiếng Thái: พิทยาภรณ์ เกียรติฐิตินันท์ | 6 tháng 2, 2007 | Băng Cốc | |||
Popper | tiếng Thái: ป๊อปเป้อ
IPA: [pɑpˌpɜr] |
Pinyada Jungkanjana | tiếng Thái: พิณญาดา จึงกาญจนา | 13 tháng 9, 1998 | Ubon Ratchathani | Đội trưởng | ||
Satchan | tiếng Nhật: さっちゃん | Sachiya Hanami | tiếng Nhật: 花見咲知弥 | 13 tháng 12, 2003 | Băng Cốc | Thái Lan Nhật Bản |
1 | |
Sawitchaya Kajonrungsilp | tiếng Thái: สวิชญา ขจรรุ่งศิลป์ IPA: [sà.wít.t͡ɕʰá.jaː kʰà.t͡ɕɔːn.rûŋ.sǐn] | |||||||
Yoghurt | tiếng Thái: โยเกิร์ต
IPA: [ˈjoʊɡɚt] |
Nopparada Leartviriyaporn | tiếng Thái: นพรดา เลิศวิริยะพร | 10 tháng 11, 2004 | Thái Lan | 3 |
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh(tuổi) | Quê quán | Quốc tịch | Thế hệ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Romanised | Vernacular | Romanised | Vernacular | ||||
Berry | เบอร์รี่ | Jirapinya Chantawannakul | จิรภิญญา จันทวรรณกูร | 23 tháng 7 năm 2005 (18 tuổi) | Thái Lan | 4 | |
Emmy | เอมมี่ | Ornnitcha Phromsupa | อรณิชชา พรหมสุภา | 13 tháng 9 năm 2007 (15 tuổi) | |||
Janry | แจนรี่ | Kalnyarat Panphiphat | กัลยารัตน์ ปั้นพิพัฒน์ | 3 tháng 1 năm 2008 (15 tuổi) | |||
L | แอล | Sirikorn Nilkasap | สิริกร นิลกษาปน์ | 13 tháng 2 năm 2003 (20 tuổi) | |||
Marine | มารีน | Kotchapon Ponchokchai | กชพร พรโชคชัย | 29 tháng 4 năm 2006 (17 tuổi) | |||
Micha | มิชา | Naththarinee Kusolphat | ณัฐรินีย์ กุศลพัฒน์ | 12 tháng 6 năm 2007 (16 tuổi) | |||
Nene | เนเน่ | Thanida Akarawuthi | ธนิดา อัครวุฒิ | 14 tháng 3 năm 2001 (22 tuổi) | |||
Palmmy | ปาล์มมี่ | Punyisa Kaewsawang | ปุญญิสา แก้วสว่าง | 28 tháng 10 năm 2003 (19 tuổi) | |||
Patt | แพท | Pattra Theeravas | พิมพ์นเรศ ลำใย | 17 tháng 6 năm 2008 (15 tuổi) | |||
Sindy | ซินดี้ | Kitchaya Udomboondee | กฤตชญา อุดมบุญดี | 3 tháng 4 năm 2009 (14 tuổi) | |||
Wawa | วาว่า | Phimnalrat Lumyai | พิมพ์นเรศ ลำใย | 11 tháng 8 năm 2009 (14 tuổi) |
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh(tuổi) | Quê quán | Quốc tịch | Thế hệ | Ngày tốt nghiệp | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Romanised | Vernacular | Romanised | Vernacular | |||||
Kidcat | tiếng Thái: คิตแคต IPA: [kʰít.kʰɛ́t] |
Watsamon Phongwanit | tiếng Thái: วรรษมณฑ์ พงษ์วานิช IPA: [wát.sà.mon pʰoŋ.waː.nít] |
1 tháng 11, 2001 | Băng Cốc | Thái Lan | 1 | 23/9/2017 |
Cincin | tiếng Thái: ซินซิน IPA: [sin.sin] |
Irada Tavachphongsri | tiếng Thái: ไอรดา ธวัชผ่องศรี IPA: [ʔaj.rá.daː tʰá.wát.pʰɔ̀ŋ.sǐː] |
7 tháng 11, 2000 | 18/11/2017 | |||
Jan | tiếng Thái: แจน IPA: [t͡ɕɛːn] |
Jetsupa Kruetang | tiếng Thái: เจตสุภา เครือแตง IPA: [t͡ɕèːt.sù.pʰaː kʰrɯa.tɛːŋ] |
8 tháng 4, 1994 | Sing Buri | 28/2/2018 | ||
Namhom | tiếng Thái: น้ำหอม IPA: [náːm.hɔ̌ːm] |
Christin Larsen | tiếng Thái: คริสติน ลาร์เซ่น | 17 tháng 6, 2002 | Sisaket | Thái Lan Đan Mạch |
12/2/2018 | |
Can | tiếng Thái: แคน IPA: [kʰɛːn] |
Nayika Srinian | tiếng Thái: นายิกา ศรีเนียน IPA: [naː.jí.kaː sǐː.nian] |
10 tháng 11, 1997 | Băng Cốc | Thái Lan Việt Nam |
26/8/2018 | |
Maysa | tiếng Thái: เมษา IPA: [meː.sǎː] |
Mesa Chinavicharana | tiếng Thái: เมษา จีนะวิจารณะ IPA: [meː.sǎː t͡ɕiː.ná.wí.t͡ɕaː.rá.náʔ] |
8 tháng 4, 1999 | Thái Lan | 21/10/2018 | ||
Deenee | tiếng Thái: ดีนี่ IPA: [diː.nîː] |
Pimnipa Tungsakul | tiếng Thái: พิมพ์นิภา ตั้งสกุล IPA: [pʰim.ní.pʰaː tâŋ.sà.kun] |
28 tháng 11, 2001 | 2 | 11/8/2019 | ||
Aom | tiếng Thái: ออม IPA: [ʔɔːm] |
Punyawee Jungcharoen | tiếng Thái: ปุณยวีร์ จึงเจริญ IPA: [pun.já.wiː t͡ɕɯŋ.t͡ɕà.rɤːn] |
20 tháng 9, 1995 | Chiang Mai | 27/8/2019 (Chuyển qua CGM48) | ||
Izurina | tiếng Nhật: いずりな | Rina Izuta | tiếng Nhật: 伊豆田 莉奈 | 26 tháng 11, 1995 | Saitama, Nhật Bản | Nhật Bản | Team Kaigai | |
Cake | tiếng Thái: เค้ก IPA: [kʰéːk] |
Nawaporn Chansuk | tiếng Thái: นวพร จันทร์สุข IPA: [ná.wá.pɔːn t͡ɕan.sùk] |
18 tháng 11, 1996 | Băng Cốc | Thái Lan Việt Nam |
2 | 27/9/2019 |
Maira | tiếng Thái: มัยร่า IPA: [maj.râː] |
Maira Kuyama | tiếng Thái: มะอิระ คูยามา IPA: [má.ʔì.ráʔ kʰuː.jaː.maː] |
24 tháng 2, 1997 | Thái Lan Nhật Bản |
7/12/2019 | ||
Natherine | tiếng Thái: แนทเธอรีน IPA: [nɛ́t.tʰɤː.riːn] |
Dusita Kitisarakulchai | tiếng Thái: ดุสิตา กิติสาระกุลชัย IPA: [dù.sì.taː kì.tì.sǎː.rá.kun.t͡ɕʰaj] |
11 tháng 11, 1999 | Thái Lan | 16/2/2020 | ||
Oom | tiếng Thái: อุ้ม IPA: [ʔûm] |
Natcha Krisdhasima | tiếng Thái: ณัชชา กฤษฎาสิมะ IPA: [nát.t͡ɕʰaː krìt.sà.daː.sì.máʔ] |
29 tháng 9, 2002 | ||||
Nink | tiếng Thái: นิ้ง IPA: [níŋ] |
Mananya Kaoju | tiếng Thái: มนัญญา เกาะจู IPA: [má.nan.jaː kɔ̀.t͡ɕuː] |
3 tháng 2, 2000 | Samut Sakhon | 1 | ||
Juné | tiếng Thái: จูเน่ IPA: [t͡ɕuː.nêː] |
Plearnpichaya Komalarajun | tiếng Thái: เพลินพิชญา โกมลารชุน IPA: [pʰlɤːn.pʰít.t͡ɕʰá.jaː koː.má.laː.rá.t͡ɕʰun] |
4 tháng 7, 2000 | Băng Cốc | 2 | 2/6/2020 | |
Kheng | tiếng Thái: เข่ง
IPA: [kʰèŋ] |
Juthamas Khonta | tiếng Thái: จุฑามาศ คลทา IPA: [t͡ɕù.tʰaː.mâːt kʰon.tʰaː] |
26 tháng 3, 2000 | Samut Prakan | 4/12/2020 | ||
Fifa | tiếng Thái: ฟีฟ่า IPA: [fiː.fâː] |
Paweethida Sakunpiphat | tiếng Thái: ปวีณ์ธิดา สกุลพิพัฒน์
IPA: [pà.wiːn.tʰí.daː sà.kun.pʰí.pʰát] |
6 tháng 11, 2001 | Băng Cốc | 23/12/2020 | ||
Faii | tiếng Thái: ฝ้าย IPA: [fâːj] |
Sumitra Duangkaew | tiếng Thái: สุมิตรา ดวงแก้ว IPA: [sù.mít.traː duaŋ.kɛ̂ːw] |
28 tháng 6, 1996 | Lamphun | 18/3/2021 | ||
Jeje | tiếng Thái: จีจี้ IPA: [t͡ɕiː.t͡ɕîː] |
Natkritta Sangdamhru | tiếng Thái: ณัฐกฤตา สังดำหรุ | 11 tháng 9, 2005 | Băng Cốc | 3 | ||
Mewnich | tiếng Thái: มิวนิค IPA: [miw.nìk] |
Nannaphas Loetnamchoetsakun | tiếng Thái: นันท์นภัส เลิศนามเชิดสกุล IPA: [nan.ná.pʰát lɤ̂ːt.naːm.t͡ɕʰɤ̂ːt.sà.kun] |
11 tháng 3, 2002 | Samut Prakan | 2 | 30/9/2021 | |
Bamboo | tiếng Thái: แบมบู IPA: [bɛm.buː] |
Janista Tansiri | tiếng Thái: จณิสตา ตันศิริ IPA: [t͡ɕà.nít.taː tan.sì.rìʔ] |
3 tháng 9, 2002 | 29/5/2022 | |||
View | tiếng Thái: วิว IPA: [wiw] |
Kamonthida Rotthawinithi | tiếng Thái: กมนธิดา โรจน์ทวีนิธิ IPA: [kà.mon.tʰí.daː rôːt.tʰá.wiː.ní.tʰíʔ] |
28 tháng 5, 2004 | Nonthaburi | 31/5/2022 | ||
Jane | tiếng Thái: เจน
IPA: [t͡ɕeːn] |
Kunjiranut Intarasin | tiếng Thái: กุลจิราณัฐ อินทรศิลป์ | 23 tháng 3, 2000 | Pathum Thani | 1 | 21/12/2022(Toàn bộ Thế hệ 1 tốt nghiệp, trừ Cherprang, Miori, Satchan) | |
Jennis
(Former Co-captain of Team BIII) |
tiếng Thái: เจนนิษฐ์
IPA: [t͡ɕen.nít] |
Jennis Oprasert | tiếng Thái: เจนนิษฐ์ โอ่ประเสริฐ | 4 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | Phetchaburi | Thái Lan | ||
Jib | tiếng Thái: จิ๊บ
IPA: [t͡ɕíp] |
Suchaya Saenkhot | tiếng Thái: สุชญา แสนโคต | 4 tháng 7, 2002 | Lop Buri | Thái Lan | ||
Kaew | tiếng Thái: แก้ว
IPA: [kɛ̂ːw] |
Natruja Chutiwansopon | tiếng Thái: ณัฐรุจา ชุติวรรณโสภณ | 31 tháng 3, 1994 | Chon Buri | |||
Kate | tiếng Thái: เคท
IPA: [kʰéːt] |
Korapat Nilprapa | tiếng Thái: กรภัทร์ นิลประภา | 9 tháng 6, 2001 | Phayao | |||
Korn | tiếng Thái: ก่อน
IPA: [kɔ̀ːn] |
Vathusiri Phuwapunyasiri | tiếng Thái: วฑูศิริ ภูวปัญญาสิริ | 21 tháng 1, 1999 | Băng Cốc | |||
Noey | tiếng Thái: เนย
IPA: [nɤːj] |
Kanteera Wadcharathadsanakul | tiếng Thái: กานต์ธีรา วัชรทัศนกุล | 9 tháng 4, 1997 | Samut Prakan | |||
Mind | tiếng Thái: มายด์ IPA: [maːj] |
Panisa Srilaloeng | tiếng Thái: ปณิศา ศรีละเลิง IPA: [pà.ní.sǎː sǐː.lá.lɤːŋ] |
6 tháng 9, 2001 | Nakhon Ratchasima | |||
Piam | tiếng Thái: เปี่ยม
IPA: [pìam] |
Rinrada Inthaisong | tiếng Thái: รินรดา อินทร์ไธสง | 4 tháng 6, 2003 | Saraburi | |||
Pun
(Former Captain of Team BIII) |
tiếng Thái: ปัญ
IPA: [pan] |
Punsikorn Tiyakorn | tiếng Thái: ปัญสิกรณ์ ติยะกร | 9 tháng 11, 2000 | Băng Cốc | Thái Lan | ||
Jaa | tiếng Thái: จ๋า
IPA: [t͡ɕǎː] |
Napaphat Worraphuttanon | tiếng Thái: ณปภัช วรพฤทธานนท์ | 20 tháng 1, 2003 | Thái Lan | |||
Kaimook | tiếng Thái: ไข่มุก
IPA: [kʰàj.múk] |
Warattaya Deesomlert | tiếng Thái: วรัทยา ดีสมเลิศ | 27 tháng 8, 1997 | Thái Lan | |||
Mobile | tiếng Thái: โมบายล์
IPA: [moː.baːj] |
Pimrapat Phadungwatanachok | tiếng Thái: พิมรภัส ผดุงวัฒนะโชค | 9 tháng 7, 2002 | Thái Lan | |||
Music | tiếng Thái: มิวสิค
IPA: [miw.sìk] |
Praewa Suthamphong | tiếng Thái: แพรวา สุธรรมพงษ์ | 24 tháng 2, 2001 | Thái Lan | |||
Namneung | tiếng Thái: น้ำหนึ่ง
IPA: [náːm.nɯ̀ŋ] |
Milin Dokthian | tiếng Thái: มิลิน ดอกเทียน
IPA: [mí.lin dɔ̀ːk.tʰian] |
11 tháng 11, 1996 | Sing Buri | Thái Lan | ||
Namsai | tiếng Thái: น้ำใส
IPA: [náːm.sǎi] |
Pichayapa Natha | tiếng Thái: พิชญาภา นาถา | 26 tháng 10, 1999 | ||||
Orn | tiếng Thái: อร
IPA: [ʔɔːn] |
Patchanan Jiajirachote | tiếng Thái: พัศชนันท์ เจียจิรโชติ | 3 tháng 2, 1997 | Băng Cốc | |||
Pupe
(Former Co-captain of Team NV) |
tiếng Thái: ปูเป้
IPA: [puː.pêː] |
Jiradapa Intajak | tiếng Thái: จิรดาภา อินทจักร | 18 tháng 1, 1998 | Chiang Rai | Thái Lan | ||
Tarwaan
(Former Captain of Team NV) |
tiếng Thái: ตาหวาน
IPA: [taː.wǎːn] |
Isarapa Thawatpakdee | tiếng Thái: อิสราภา ธวัชภักดี | 18 tháng 12, 1996 | Nakhon Pathom | Thái Lan | ||
Pim | tiếng Thái: พิม IPA: [pim] |
Nicharee Wachiralapphaithoon | tiếng Thái: ณิชารีย์ วชิรลาภไพฑูรย์ | 26 tháng 2, 2006 | Băng Cốc | 3 | 15/1/2023 | |
Pampam | tiếng Thái: แพมแพม
IPA: [pæmˌpæm] |
Sarisa Worasunthorn | tiếng Thái: สาริศา วรสุนทร | 3 tháng 7, 2003 | Nakhon Ratchasima | 29/3/2023 | ||
Cherprang
(Former Captain/Shihainin) |
tiếng Thái: เฌอปราง IPA: [t͡ɕʰɤː.praːŋ] |
Cherprang Areekul | tiếng Thái: เฌอปราง อารีย์กุล IPA: [t͡ɕʰɤː.praːŋ ʔaː.riː.kun] |
2 tháng 5, 1996 | Songkhla | Thái Lan Trung Quốc |
1 | 30/10/2023 |
Miori
(Former Co-captain of Team BIII) |
tiếng Nhật: 美織 | Miori Ohkubo | tiếng Nhật: 大久保美織 | 30 tháng 9, 1998 | Ibaraki, Nhật Bản | Nhật Bản | 1 | 25/12/2023 |
Fond | tiếng Thái: ฟ้อนด์ IPA: [fɔ́n] |
Natticha Chantaravareelekha | tiếng Thái: ณัฐทิชา จันทรวารีเลขา IPA: [nát.tʰí.t͡ɕʰaː t͡ɕan.tʰá.rá.waː.riː.leː.kʰǎː] |
3 tháng 12, 2002 | Prachuap Khiri Khan | Thái Lan Việt Nam Trung Quốc |
2 | 30/04/2024
(Toàn bộ thế hệ thứ 2 tốt nghiệp) |
Gygee | tiếng Thái: จีจี้ IPA: [t͡ɕiː.t͡ɕîː] |
Nuttakul Pimtongchaikul | tiếng Thái: ณัฐกุล พิมพ์ธงชัยกุล IPA: [nát.tʰà.kun pʰim.tʰoŋ.t͡ɕʰaj.kun] |
4 tháng 10, 2001 | Băng Cốc | Thái Lan | ||
Khamin | tiếng Thái: ขมิ้น
IPA: [kʰà.mîn] |
Manipa Roopanya | tiếng Thái: มณิภา รู้ปัญญา | 23 tháng 4, 1999 | Khon Kaen | |||
New | นิว | Chanyapuk Numprasop | ชัญญาภัค นุ่มประสพ | 2 tháng 1 năm 2003 (20 tuổi) | Băng Cốc | |||
Nine
(Former Captain of Team NV) |
tiếng Thái: นาย IPA: [naːj] |
Phattharanarin Mueanrit | tiếng Thái: ภัทรนรินทร์ เหมือนฤทธิ์ IPA: [pʰát.tʰá.rá.ná.rin mɯ̌an.rít] |
11 tháng 11, 2000 | Nakhon Sawan | |||
Pakwan | tiếng Thái: พาขวัญ
IPA: [pʰaː.kʰwǎn] |
Pakwan Noijaiboon | tiếng Thái: พาขวัญ น้อยใจบุญ | 18 tháng 2, 2000 | Sakon Nakhon | |||
Phukkhom | tiếng Thái: ผักขม IPA: [pʰàk.kʰǒm] |
Sirikarn Shinnawatsuwan | tiếng Thái: สิริการย์ ชินวัชร์สุวรรณ IPA: [sì.rì.kaːn t͡ɕʰin.ná.wát.sù.wan] |
28 tháng 2, 1998 | Samut Prakan | |||
Ratah | tiếng Thái: รตา
IPA: [rá.taː] |
Ratah Chinkrajangkit | tiếng Thái: รตา ชินกระจ่างกิจ | 27 tháng 3, 2002 | Chiang Mai | |||
Stang | tiếng Thái: สตางค์ IPA: [sà.ta:ŋ] |
Tarisa Preechatangkit | tiếng Thái: ตริษา ปรีชาตั้งกิจ IPA: [tà.rí.sǎː priː.t͡ɕʰaː.tâŋ.kìt] |
22 tháng 10, 2003 | Băng Cốc | |||
Paeyah | tiếng Thái: ปาเอญ่า | Nippitcha Pipitdaecha | tiếng Thái: นิพพิชฌาน์ พิพิธเดชา | 14 tháng 5, 2005 |
Năm 2019, nhóm thành lập unit Mimigumo với 3 thành viên: Jaa, Kaimook và Music. Năm 2022, nhóm tan rã sau khi cả 3 thành viên đều tốt nghiệp
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh(tuổi) | Quê quán | Quốc tịch | Thế hệ | Đội | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Romanised | Vernacular | Romanised | Vernacular | |||||
Jaa | tiếng Thái: จ๋า IPA: [t͡ɕǎː] |
Napaphat Worraphuttanon | tiếng Thái: ณปภัช วรพฤทธานนท์ IPA: [ná.pà.pʰát wɔː.rá.pʰrɯ́t.tʰaː.non] |
20 tháng 1, 2003 | Băng Cốc | Thái Lan | 1 | NV |
Kaimook | tiếng Thái: ไข่มุก IPA: [kʰàj.múk] |
Warattaya Deesomlert | tiếng Thái: วรัทยา ดีสมเลิศ IPA: [wá.rát.tʰá.jaː diː.sǒm.lɤ̂ːt] |
27 tháng 8, 1997 | Thái Lan Trung Quốc | |||
Music | tiếng Thái: มิวสิค IPA: [miw.sìk] |
Praewa Suthamphong | tiếng Thái: แพรวา สุธรรมพงษ์ IPA: [pʰrɛː.waː sù.tʰam.pʰoŋ] |
24 tháng 2, 2001 |
Năm 2020, nhóm thành lập unit LYRA với 6 thành viên: Fond, Jennis, New, Niky, Noey và Pun. Tên fandom của LYRA là PYN(พิณ) tên của chòm sao VYRA trong tiếng Thái. Tiếng "pin" cũng gợi nhắc đến âm thanh nhạc cụ: PYN còn là viết tắt của Play Your Notes. Ngoài ra PYN có chữ N, giống như việc tên của các thành viên đều có chữ N.
Ngày 11 tháng 2 năm 2021, thành viên Noey quyết định rời unit LYRA để tập trung hoạt động cho BNK48.
Ngày 12 tháng 3 năm 2021, LYRA đổi tên thành VYRA
Vào ngày 27 tháng 9 năm 2022, đổi tên thành QRRA.
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh(tuổi) | Quê quán | Quốc tịch | Thế hệ | Đội | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Romanised | Vernacular | Romanised | Vernacular | ||||||
Thành viên hiện tại | |||||||||
Fond | tiếng Thái: ฟ้อนด์ IPA: [fɔ́n] |
Natticha Chantaravareelekha | tiếng Thái: ณัฐทิชา จันทรวารีเลขา IPA: [nát.tʰí.t͡ɕʰaː t͡ɕan.tʰá.rá.waː.riː.leː.kʰǎː] |
3 tháng 12, 2002 | Prachuap Khiri Khan | Thái Lan Việt Nam Trung Quốc |
2 | NV | |
New | tiếng Thái: นิว IPA: [niw] |
Chanyapuk Numprasop | tiếng Thái: ชัญญาภัค นุ่มประสพ IPA: [t͡ɕʰan.jaː.pʰák nûm.prà.sòp] |
2 tháng 1, 2003 | Băng Cốc | Thái Lan | 2 | ||
Niky | tiếng Thái: นิกี้ IPA: [ní.kîː] |
Warinrat Yolprasong | tiếng Thái: วรินท์รัตน์ ยลประสงค์ IPA: [wá.rin.rát jon.prà.sǒŋ] |
26 tháng 1, 2005 | Chiang Mai | Thái Lan Hà Lan | |||
Popper | tiếng Thái: ป๊อปเป้อ
IPA: [pɑpˌpɜr] |
Pinyada Jungkanjana | tiếng Thái: พิณญาดา จึงกาญจนา | 13 tháng 9, 1998 | Ubon Ratchathani | Thái Lan | Đội phó Team NV | ||
Paeyah | tiếng Thái: ปาเอญ่า | Nippitcha Pipitdaecha | tiếng Thái: นิพพิชฌาน์ พิพิธเดชา | 14 tháng 5, 2005 | Băng Cốc | ||||
Cựu thành viên | |||||||||
Noey | tiếng Thái: เนย IPA: [nɤːj] |
Kanteera Wadcharathadsanakul | tiếng Thái: กานต์ธีรา วัชรทัศนกุล IPA: [kaːn.tʰiː.raː wát.t͡ɕʰá.rá.tʰát.sà.ná.kun] |
9 tháng 4, 1997 | Samut Prakan | Thái Lan | 1 | BIII | Rời nhóm ngày 11 tháng 2 năm 2021 |
Jennis | tiếng Thái: เจนนิษฐ์ IPA: [t͡ɕen.nít] |
Jennis Oprasert | tiếng Thái: เจนนิษฐ์ โอ่ประเสริฐ IPA: [t͡ɕen.nít ʔòː.prà.sɤ̀ːt] |
4 tháng 7, 2000 | Phetchaburi | 1 | Tốt nghiệp ngày 21/12/2021 | ||
Pun | tiếng Thái: ปัญ IPA: [pan] |
tiếng Thái: ปัญ IPA: [pan] |
tiếng Thái: ปัญสิกรณ์ ติยะกร IPA: [pan.sì.kɔːn tì.já.kɔːn] |
9 tháng 11, 2000 | Băng Cốc |
Vào giữa năm 2017, nhóm đã tổ chức roadshow mỗi cuối tuần tại trung tâm mua sắm The Mall Group.[1][2]
Để hỗ trợ cho đĩa đơn đầu tay, nhóm đã tổ chức sự kiện bắt tay đầu tiên tại Bangkok vào ngày 27 tháng 8 năm 2017.[3] Sự kiện thu hút gần 4.000 người hâm mộ.[4] Sự kiện bắt tay thứ hai diễn ra vào ngày 18 tháng 11 năm 2017 tại Bangkok và thu hút gần 5.000 người hâm mộ.[5]
Ngoài ra, nhóm đã ra mắt các chương trình truyền hình của riêng mình, chẳng hạn như BNK48 Senpai một bộ phim tài liệu dài 13 tập được phát sóng vào thứ ba, thứ tư và thứ năm, từ ngày 1 tháng 3 năm 2017 và BNK48 Show chương trình tạp kỹ dài 26 tập được phát sóng Chủ nhật hàng tuần từ ngày 9 tháng 7 năm 2017, cả hai được phát bởi Channel 3.[2]
Ngày 21/12/2022, toàn bộ thành viên Thế hệ 1 của BNK48 chính thức tốt nghiệp, trừ Cherprang, Miori và Satchan