Dasymaschalon lomentaceum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Dasymaschalon |
Loài (species) | D. lomentaceum |
Danh pháp hai phần | |
Dasymaschalon lomentaceum Finet & Gagnep. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Desmos lomentaceus (Finet & Gagnep.) P.T.Li, 1993 |
Dasymaschalon lomentaceum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Achille Eugène Finet và François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.[1]
Loài này phổ biến rộng tại Thái Lan và Campuchia,[2] có thể có ở cả Lào và Việt Nam.[3] Môi trường sống là rừng thường xanh khô.
Là cây gỗ nhỏ, cao tới 5 m. Ra hoa tháng 1-10, tạo quả tháng 2-10. Mọc ở cao độ 0–150 m. Tên gọi tại Thái Lan là prong kiu.[2]