Diệp Bố Thư | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử nhà Thanh | |||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 25 tháng 10 năm 1627 | ||||
Mất | 23 tháng 9 năm 1690 Bắc Kinh | (62 tuổi)||||
Đích Phúc tấn | Đồ Bố Tô thị Nạp Lạt thị | ||||
Hậu duệ | Tô Nhĩ Đăng | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||
Thân phụ | Hoàng Thái Cực | ||||
Thân mẫu | Nhan Trát thị |
Diệp Bố Thư (tiếng Mãn: ᠶᡝᠪᡠᡧᡠ, Möllendorff: Yebušu, Abkai: Yebuxu, giản thể: 叶布舒; phồn thể: 葉布舒; bính âm: Yebušu; 1627 – 1690) là hoàng tử thứ tư của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.
Diệp Bố Thư sinh vào giờ Tý, ngày 18 tháng 10 (âm lịch) năm Thiên Thông nguyên niên (1627), mẹ ông là Tiểu Phúc tấn Nhan Trát thị (颜扎氏). Vì mẹ ông chỉ là Thứ phi mà ông chỉ được phong Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân mà không được tước vị Nhập bát phân. Năm Khang Hi thứ 8 (1669), ông được phong làm Phụng ân Phụ quốc công. Năm thứ 29 (1690), ngày 22 tháng 9, ông qua đời vì bệnh, thọ 64 tuổi. Sau khi ông qua đời, con ông được hàng tập, nhưng tước vị Nhập bát phân chỉ kéo dài được 20 năm, rất nhanh biến thành Nhàn tản Tông thất.[1]
Sau khi Diệp Bố Thư nhập kỳ, ông được phân vào Chính Hoàng kỳ Đệ nhị tộc, là một trong số ít những Tông thất bị đãi vào Thượng Tam kỳ, nguyên nhân chính là do thân phận quá thấp, không thể có được tước vị Nhập bát phân. Ngoài ra, một chi của Diệp Bố Thư còn có một Thế quản Tá lĩnh của Chính Hoàng kỳ, cụ thể là Tá lĩnh thứ 11 của Tham lĩnh thứ ba của Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, vậy nên mặc dù đại tông không còn tước vị nhưng Thế quản Tá lĩnh vẫn tiếp tục duy trì.
Phụ quốc công Diệp Bố Thư 1627 - 1668 - 1690 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Tô Nhĩ Đăng (蘇爾登) 1661 - 1690 - 1702 - 1718 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ba Bố Lạt (巴布喇) 1680 - 1721 | Nạp Nhĩ Kỳ (納爾奇) 1691 - 1760 | Phụ quốc Tướng quân Phật Nhĩ Kỳ (佛爾奇) 1692 - 1711 - 1724 | Phụng ân Tướng quân Ngạch Nhĩ Kỳ (額爾奇) 1694 - 1742 - 1751 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bác Mục Thái (博穆泰) 1699 - 1761 | Phổ Tố (普素) 1721 - 1776 | Phụng quốc Tướng quân Trát Duyên (扎延) 1719 - 1724 - 1741 | Phụng ân Tướng quân Song Quan Bảo (雙關保) 1723 - 1752 - 1777 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Toàn Văn (全文) 1760 - 1828 | Phụng ân Tướng quân Táo Quân Bảo (竈君保) 1751 - 1778 - 1786 | Táo Minh Bảo (竈明保) 1756 - 1828 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuân Minh (春明) 1789 - 1822 | Xuân Vĩnh (春永) 1774 - 1775 | Tây Minh A (西明阿) 1777 - 1828 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trường Hoài (長懷) 1814 - 1879 | Nghi Truyện (宜傳) 1808 - 1864 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khuê Vĩnh (奎永) 1860 - 1902 | Uy Thập Minh Ngạch (倭什明額) 1853 - 1897 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lân Sơn (麟山) 1897 - ? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||