![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | N, N-diethyl-4-methyl-1-piperazine carboxamide |
AHFS/Drugs.com | Thông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex |
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.001.840 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H21N3O |
Khối lượng phân tử | 199.293 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Diethylcarbamazine (DEC) là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm giun chỉ bao gồm nhiễm giun chỉ bạch huyết, bạch cầu ưa eosin phổi, và bệnh loét.[1] chúng cũng có thể được sử dụng để phòng ngừa bệnh loét ở những người có nguy cơ cao mắc bệnh.[1] Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị cho bệnh onchocerciasis (bệnh mù sông), dù vậy nhưng invermectin được ưa chuộng hơn.[2] Thuốc được dùng qua đường uống.[3]
Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như ngứa, sưng mặt, đau đầu và cảm thấy mệt mỏi.[3] Các tác dụng phụ khác có thể có như mất thị lực và chóng mặt.[4] Đây là một phương pháp điều trị được khuyến cáo trong thai kỳ và có vẻ an toàn cho em bé..[5][6] Tuy vậy, Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo nên đợi cho đến sau khi mang thai để điều trị khi khả thi.[1] Dược phẩm này được làm từ piperazine.[7]
Diethylcarbamazine được phát hiện vào năm 1947.[8] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[9] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển ít hơn 0,01 USD / liều.[2] Chúng không có sẵn để mua tại Hoa Kỳ nhưng có thể được lấy từ Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật.[1]