Dugesia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Platyhelminthes |
Bộ (ordo) | Tricladida |
Phân bộ (subordo) | Continenticola |
Liên họ (superfamilia) | Geoplanoidea |
Họ (familia) | Dugesiidae |
Chi (genus) | Dugesia Girard, 1850[1] |
Phân bố của chi Dugesia theo Sluys et al. 1998.[2] | |
Loài | |
Dugesia là một chi giun dẹp trong họ Dugesiidae bao gồm vài đại diện tiêu biểu của lớp Turbellaria. Chúng được tìm thấy ở môi trường nước ngọt ở Châu Phi, Châu Âu, Trung Đông, Châu Á và Châu Úc. Dugesia được biết đến nhiều nhất bởi khả năng tái sinh của nó.[2]
Dugesia là chi điển hình của họ Dugesiidae.
Dugesia không có đủ khác biệt đặc điểm hình thái để chỉ ra mối quan hệ của các loài. Hơn 70 loài thuộc chi Dugesia đã được mô tả.[2]
Cây phát sinh loài bao gồm năm chi Dugesiidae Álvarez-Presas et al., 2008:[3]
Dugesiidae |
| ||||||||||||||||||||||||
Phát sinh loài phân tử của 13 loài Dugesia theo Lázaro et al., 2009:[4]
Dugesia |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh loài Dugesia theo Solà et al., 2013:[5]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Wikispecies có thông tin sinh học về Dugesia (giun dẹp) |