Dugesia japonica

Dugesia japonica
Two headed D. japonica that regenerated from a trunk fragment exposed to Praziquantel.[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Bộ (ordo)Tricladida
Phân bộ (subordo)Continenticola
Họ (familia)Dugesiidae
Chi (genus)Dugesia
Loài (species)D. japonica
Danh pháp hai phần
Dugesia japonica
Ichikawa & Kawakatsu, 1964

Dugesia japonica là một loài giun dẹp của họ Dugesiidae sinh sống trong nước ngọt của khu vực Đông Á.

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

D. japonica có mối quan hệ với các loài Dugesia sau, theo Lázaro et al., 2009:[2]

 Dugesia 

 D. sicula

 D. aethiopica

 D. japonica

 D. ryukyuensis

 D. notogaea

 D. bengalensis

 D. subtentaculata

 D. gonocephala

 D. liguriensis

 D. etrusca

 D. ilvana

 D. benazzii

 D. hepta

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó