Echinolatus

Echinolatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Geryonidae
Phân họ (subfamilia)Ovalipinae
Chi (genus)Echinolatus
Davie & Crosnier, 2006[1]
Loài điển hình
Nectocarcinus bullatus
Balss, 1924
Các loài
Xem bài.

Echinolatus là danh pháp khoa học của một chi cua biển, sinh sống trong vùng nước đáy thềm lục địa hoặc đầu dốc lục địa ở nam Thái Bình Dương.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Echinolatus từ tiếng Latinh echinatus nghĩa là gai và latus nghĩa là bên; để nói tới các răng/gai nhỏ đặc trưng xuất hiện ở mép trước của các răng cưa ở phần trước và hai bên của mai. Echinolatus là danh từ giống trung.[1]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Echinolatus được Ng et al. (2008) xếp trong phân họ Carcininae của họ Portunidae.[2] Karasawa et al. (2008) và Grave et al. (2009) xếp nó trong họ Macropipidae.[3][4] Schubart & Reuschel chuyển toàn bộ họ Macropipidae vào trong họ Polybiidae, nhưng cho rằng Echinolatus có thể thuộc về dòng dõi khác.[5]

Spiridinov et al. (2014) coi nó như một chi ở vị trí incertae sedis nhưng cho rằng nó và Nectocarcinus có thể có quan hệ gần với Ovalipes (= họ Ovalipidae).[6] Davie et al. (2015b) xếp nó trong họ Ovalipidae.[7] Evans (2018) tạm thời xếp nó trong phân họ Ovalipinae của họ Geryonidae, nhưng không dứt khoát.[8]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi cua này gồm các loài sau đây:[9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Davie P. J. F. & Crosnier A., 2006. Echinolatus n. gen. (Crustacea, Decapoda, Portunidae) with description of two new species from the South-West Pacific. trong: Richer de Forges B. & Justine J. L. (chủ biên) Tropical Deep-Sea Benthos 24. Mémoires du Muséum national d'Histoire naturelle 193:393-410. Paris ISBN 2856535852
  2. ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1
  4. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109.
  5. ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
  6. ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
  7. ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
  8. ^ Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
  9. ^ WoRMS (2019). Echinolatus Davie & Crosnier, 2006”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.