Echiura

Echiura
Thời điểm hóa thạch: Upper Carboniferous–Recent[1]
Urechis caupo
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
Nhánh Protostomia
Nhánh Spiralia
Liên ngành (superphylum)Lophotrochozoa
Ngành (phylum)Annelida
Lớp (class)Echiura
Newby, 1940[2]
Phân nhóm

Echiura là một nhóm nhỏ động vật thủy sinh, từng được coi là một ngành riêng biệt, nhưng nay được thống nhất phân loại là một lớp giun đốt đã mất đi sự phân đốt vốn có.[3][4][5][6] Hầu hết loài Echiura sống trong vùng nước nông. Hơn 230 loài đã được mô tả.[7] Echiura ít hoá thạch - hoá thạch cổ nhất có niên đại từ thế Pennsylvania của kỷ Than đá. Tuy nhiên, hang hình chữ U hoá thạch mà có thể của Echiura đã xuất hiện từ kỷ Cambri.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Echiura chỉ sống ngoài biển và tập trung ở Đại Tây Dương. Chúng sống tầng đáy, đào hang dưới đáy biển, ở vùng hạ gian triều hay chỗ gần bờ nước nông (như Echiurus, Urechis, và Ikeda). Một ít loài có mặt ở nơi nước sâu, gồm cả vùng biển thẳm.[8] Chúng hay xúm lại trong lớp cặn đáy biển giàu mùn bã hữu cơ.

Một loài, Thalassema mellita, sống ở vùng biển đông nam Hoa Kỳ, cư ngụ trong bộ xương ngoài của Clypeasteroida. Khi giun non còn bé, chúng chui vào trong cái vỏ xương.

Vào thập niên 1970, người ta từng ghi nhận mật độ Listriolobus pelodes sống cạnh chỗ nước cống thải ra lên đến 1.500 con/m².[9] Hoạt động đào và ăn của những con giun này làm khuấy tung lớp cặn và thông thoáng bầu nước, giúp giữ một hệ sinh thái cân bằng với nhiều loại sinh vật hơn, mà nếu vắng mặt chúng thì ta khó sống sót ở nơi bị ô nhiễm nặng này.[9]

Danh sách họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo WoRMS:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jones, D.; Thompson, I. D. A. (1977). "Echiura from the Pennsylvanian Essex Fauna of northern Illinois". Lethaia. Quyển 10 số 4. tr. 317. doi:10.1111/j.1502-3931.1977.tb00627.x.
  2. ^ "Name authority". Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Dunn, C. W.; Hejnol, A.; Matus, D. Q.; Pang, K.; Browne, W. E.; Smith, S. A.; Seaver, E.; Rouse, G. W.; Obst, M.; Edgecombe, G. D.; Sørensen, M. V.; Haddock, S. H. D.; Schmidt-Rhaesa, A.; Okusu, A.; Kristensen, R. M. B.; Wheeler, W. C.; Martindale, M. Q.; Giribet, G. (2008). "Broad phylogenomic sampling improves resolution of the animal tree of life". Nature. Quyển 452 số 7188. tr. 745–749. Bibcode:2008Natur.452..745D. doi:10.1038/nature06614. PMID 18322464.
  4. ^ Bourlat, S.; Nielsen, C.; Economou, A.; Telford, M. (2008). "Testing the new animal phylogeny: A phylum level molecular analysis of the animal kingdom". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 49 số 1. tr. 23–31. doi:10.1016/j.ympev.2008.07.008. PMID 18692145.
  5. ^ Struck, T. H.; Paul, C.; Hill, N.; Hartmann, S.; Hösel, C.; Kube, M.; Lieb, B.; Meyer, A.; Tiedemann, R.; Purschke, G. N.; Bleidorn, C. (2011). "Phylogenomic analyses unravel annelid evolution". Nature. Quyển 471 số 7336. tr. 95–98. Bibcode:2011Natur.471...95S. doi:10.1038/nature09864. PMID 21368831.
  6. ^ Struck, T. H.; Schult, N.; Kusen, T.; Hickman, E.; Bleidorn, C.; McHugh, D.; Halanych, K. M. (2007). "Annelid phylogeny and the status of Sipuncula and Echiura". BMC Evolutionary Biology. Quyển 7. tr. 57. doi:10.1186/1471-2148-7-57. PMC 1855331. PMID 17411434.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  7. ^ Zhang, Z.-Q. (2011). "Animal biodiversity: An introduction to higher-level classification and taxonomic richness" (PDF). Zootaxa. Quyển 3148. tr. 7–12.
  8. ^ Walls, Jerry G. (1982). Encyclopedia of Marine Invertebrates. TFH Publications. tr. 262–267. ISBN 0-86622-141-7.
  9. ^ a b Stull, Janet K.; Haydock, C.Irwin; Montagne, David E. (1986). "Effects of Listriolobus pelodes (Echiura) on coastal shelf benthic communities and sediments modified by a major California wastewater discharge". Estuarine, Coastal and Shelf Science. Quyển 22 số 1. tr. 1–17. Bibcode:1986ECSS...22....1S. doi:10.1016/0272-7714(86)90020-X.

Bản mẫu:Life on Earth

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Visual Novel: Doukyuusei - Bạn Cùng Lớp Việt hóa
Visual Novel: Doukyuusei - Bạn Cùng Lớp Việt hóa
Takurou, nhân vật chính của chúng ta đã phải làm thêm cật lực suốt nửa đầu của mùa hạ, với hi vọng rằng kỳ nghỉ hè cuối cùng của tuổi học trò sẽ đong đầy ý nghĩa.