Động vật đối xứng hai bên

Động vật đối xứng hai bên
Thời điểm hóa thạch: EdiacaraGần đây, 555–0 triệu năm trước đây[1]
Sự đa dạng của Bilateria.
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh ParaHoxozoa
Nhánh Bilateria
Hatschek, 1888
Các ngành, nhánh(không phân hạng)

Bilateria là động vật có sự đối xứng hai bên. Nó có mặt trước và mặt sau, phần lồi xuống và bên trái và bên phải. Hầu hết động vật đều có đối xứng hai bên.

Các phân nhóm chính 

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng loài động vật là gần đúng và số lượng loài tuyệt chủng không thể biết đối với hầu hết các ngành.

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là cây phát sinh loài hiện đại được chấp nhận của nhánh Bilateria, mặc dù vị trí của một số nhánh vẫn còn gây tranh cãi (là đường nét đứt) và cây phát sinh loài đã thay đổi rất nhiều kể từ năm 2000.[2][3][4][5][6]

Planulozoa

Ctenophora

Bilateria

Proarticulata (†)

Xenacoelomorpha

Xenoturbellida

Acoelomorpha

Nemertodermatida

Acoela

Nephrozoa*
Deuterostomia*
Chordata

Cephalochordata

Olfactores

Urochordata

Craniata (bao gồm cả Vertebrata)

Ambulacraria

Echinodermata

Hemichordata

Cambroernida (†)

Saccorhytus coronarius (†540 Mya)

Vetulocystids (†)

Vetulicolians (†)

Protostomia*
Ecdysozoa*
Nematoida

Nematoda

Nematomorpha

Panarthropoda

Onychophora

Tactopoda

Tardigrada

Arthropoda

Scalidophora

Priapulida

Loricifera

Kinorhyncha

Spiralia*

Và một cây phát sinh loài khác:

ParaHoxozoa

Placozoa

Cnidaria

Bilateria

Proarticulata

Xenambulacraria
Xenacoelomorpha

Xenoturbellida

Acoelomorpha

Nemertodermatida

Acoela

Ambulacraria

Echinodermata

Hemichordata

Cambroernida

Nephrozoa
Chordata

Cephalochordata

Olfactores

Urochordata

Craniata/Vertebrata

Protostomia
Ecdysozoa
Nematoida

Nematoda

Nematomorpha

Loricifera

Panarthropoda

Onychophora

Tactopoda

Tardigrada

Arthropoda

Scalidophora

Priapulida

Kinorhyncha

>529 mya
Spiralia
Gnathifera

Rotifera và đồng minh

Chaetognatha

Platytrochozoa

Platyhelminthes và đồng minh

Lophotrochozoa

Mollusca

Annelida và đồng minh

550 mya
580 mya

Kimberella

610 mya

Saccorhytus coronarius

Vetulocystids

Vetulicolians

650 mya
680 mya

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Martin, M. W.; Grazhdankin, D. V; Bowring, S. A; Evans, D. A; Fedonkin, M. A; Kirschvink, J. L. (ngày 5 tháng 5 năm 2000). “Age of Neoproterozoic bilatarian [sic] body and trace fossils, White Sea, Russia: implications for metazoan evolution”. Science. 288: 841–5. doi:10.1126/science.288.5467.841. PMID 10797002.
  2. ^ Edgecombe, Gregory D.; Giribet, Gonzalo; Dunn, Casey W.; Hejnol, Andreas; Kristensen, Reinhardt M.; Neves, Ricardo C.; Rouse, Greg W.; Worsaae, Katrine; Sørensen, Martin V. (tháng 6 năm 2011). “Higher-level metazoan relationships: recent progress and remaining questions”. Organisms, Diversity & Evolution. 11 (2): 151–172. doi:10.1007/s13127-011-0044-4. S2CID 32169826.
  3. ^ Fröbius, Andreas C.; Funch, Peter (ngày 4 tháng 4 năm 2017). “Rotiferan Hox genes give new insights into the evolution of metazoan bodyplans”. Nature Communications. 8 (1): 9. Bibcode:2017NatCo...8....9F. doi:10.1038/s41467-017-00020-w. PMC 5431905. PMID 28377584.
  4. ^ Smith, Martin R.; Ortega-Hernández, Javier (2014). “Hallucigenia's onychophoran-like claws and the case for Tactopoda” (PDF). Nature. 514 (7522): 363–366. Bibcode:2014Natur.514..363S. doi:10.1038/nature13576. PMID 25132546. S2CID 205239797.
  5. ^ “Palaeos Metazoa: Ecdysozoa”. palaeos.com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ Yamasaki, Hiroshi; Fujimoto, Shinta; Miyazaki, Katsumi (tháng 6 năm 2015). “Phylogenetic position of Loricifera inferred from nearly complete 18S and 28S rRNA gene sequences”. Zoological Letters. 1: 18. doi:10.1186/s40851-015-0017-0. PMC 4657359. PMID 26605063.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa