Einsiedeln

Einsiedeln
Huy hiệu của Einsiedeln
Huy hiệu
Vị trí của Einsiedeln
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Bang Schwyz", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Bang Schwyz", và "Bản mẫu:Location map Bang Schwyz" đều không tồn tại.
Quốc giaThụy Sĩ
BangSchwyz
HuyệnEinsiedeln
Diện tích[1]
 • Tổng cộng110,40 km2 (4,260 mi2)
Độ cao882 m (2,894 ft)
Dân số (2017-12-31)[2]
 • Tổng cộng15.550
 • Mật độ1,4/km2 (3,6/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
Mã bưu chính8840
Mã SFOS055
Địa phương trực thuộcBennau, Egg, Euthal, Gross, Trachslau, Willerzell and Biberbrugg (chung với khu tự quản Feusisberg)
Giáp vớiAlpthal, Altendorf, Feusisberg, Freienbach, Innerthal, Oberägeri (ZG), Oberiberg, Rothenthurm, Unteriberg, Vorderthal
Websitewww.einsiedeln.ch
SFSO statistics

Huyện Einsiedeln (tiếng Pháp: District d'Einsiedeln, tiếng Đức: Bezirk Einsiedeln) là một huyện hành chính và thị xã của Thụy Sĩ. Huyện này thuộc bang Bang Schwyz. Huyện Einsiedeln có diện tích 110 km², dân số theo thống kê của cục thống kê Thụy Sĩ năm 1999 là 12347 người. Trung tâm của huyện đóng ở Einsiedeln. Mã của huyện là 501.[3] Einsiedeln gồm có sáu địa phương: Bennau, Egg, Willerzell, Euthal, Gross và Trachslau. Làng Biberbrugg giáp với đô thị Feusisberg. Einsiedeln có tổng diện tích 99,1 km2, trong đó gần một nửa (47,1%) là nông nghiệp và chỉ thấp hơn một chút (44,5%) là diện tích rừng bao phủ. Phần còn lại của đất hoặc có người định cư (5,5%) hoặc không sản xuất (ít hơn 2,8%).Einsiedeln nằm khoảng 7,5 km (4,7 dặm) phía nam của hồ Zurich, trên khu vực cao nguyên (độ cao khoảng 880 m trên mực nước biển) và nằm gần hồ núi nhân tạo Sihlsee. Thị xã này nằm ở độ cao 470 m cao hơn so với Zurich, mà nó có một kết nối đường sắt. Einsiedeln cũng là thị xã và khu tự quản duy nhất của huyện Einsiedeln.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Federal Statistical Office. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Switzerland Districts”. Statoids. ngày 10 tháng 10 năm 2005. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)