Eleutherodactylus bilineatus

Eleutherodactylus bilineatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)incertae sedis
Chi (genus)Eleutherodactylus
Loài (species)E. bilineatus
Danh pháp hai phần
Eleutherodactylus bilineatus
Bokermann, 1975

Eleutherodactylus bilineatus là một loài ếch đặc hữu của Brasil.

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các đồn điền, vườn nông thôn, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Vị trí phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này từng được đặt trong nhóm loài Eleutherodactylus fitzingeri[1]; nhưng sau đó không được gộp vào nhóm này do các mối quan hệ mờ mịt của nó[2]. Không được gán vào loạt hay nhóm loài chính thức của Eleutherodactylus bởi Lynch và Duellman (1997)[3]. Pimenta và Silvano (2002) đưa ra vị trí lấy mẫu loài mới ở Brasil[4]. Hedges và ctv (2008) xếp nó trong phức hợp loài In Ischnocnema lactea[5]. Canedo và Haddad (2012) trên cơ sở phân tử gợi ý rằng loài này không thuộc về chi Eleutherodactylus mà cũng chẳng thuộc chi Ischnocnema, mà có vị trí không chắc chắn, có lẽ gần với Noblella + Barycholos trong phạm vi phân họ Holoadeninae[6].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lynch J. D. 1976. The species groups of the South American frogs of the genus Eleutherodactylus (Leptodactylidae). Occasional Papers of the Museum of Natural History, Đại học Kansas 61: 1-24.
  2. ^ Lynch J. D., C. W. Myers. 1983. Frogs of the fitzingeri group of Eleutherodactylus in eastern Panama and Chocoan South America (Leptodactylidae). Bulletin of the American Museum of Natural History 175: 481-572.
  3. ^ Lynch J. D., W. E. Duellman. 1997. Frogs of the genus Eleutherodactylus in western Ecuador. Systematics, ecology, and biogeography. Special Publication. Natural History Museum, Đại học Kansas 23: 1-236.
  4. ^ Pimenta B. V. S., D. L. Silvano. 2002. Geographic distribution: Eleutherodactylus bilineatus. Herpetological Review 33: 144.
  5. ^ Hedges S. B., W. E. Duellman, M. P. Heinicke. 2008. New World direct-developing frogs (Anura: Terrarana): molecular phylogeny, classification, biogeography, and conservation. Zootaxa 1737: 1-182.
  6. ^ Canedo C., C. F. B. Haddad. 2012. Phylogenetic relationships within anuran clade Terrarana, with emphasis on the placement of Brazilian Atlantic rainforest frogs genus Ischnocnema (Anura: Brachycephalidae). Molecular Phylogenetics and Evolution 65: 610-620

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett