Endomychidae

Endomychidae
Khoảng thời gian tồn tại: Cenomanian–Recent
Mycetina cruciata image từ Carl Gustav Calwer's Käferbuch
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Coleoptera
Phân bộ: Polyphaga
Phân thứ bộ: Cucujiformia
Liên họ: Coccinelloidea
Họ: Endomychidae
Leach, 1815
Chi điển hình
Endomychus
Các đồng nghĩa
  • Agaricophilinae Lawrence, 1991
  • Merophysiidae Seidlitz, 1872
  • Mycetaeidae Jacquelin du Val, 1858

Endomychidae là một họ bọ cánh cứng với các đại diện được tìm thấy ở tất cả các vùng sinh thái. Đây là một họ bọ cánh cứng chuyên ăn nấm.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, họ này được phân loại với khoảng 120 chi và 1300 loài. Chúng được thành lập dựa trên chi cơ bản Endomychus, được Panzer mô tả đầu tiên vào năm 1795. Ban đầu, chúng được Crowson xếp vào liên họ Cucujoidea, cùng nhóm với họ Coccinellidae.[1] Năm 2015, một nghiên cứu phát sinh loài phân tử năm 2015 cho thấy Cucujoidea là không đơn ngành và Endomychidae cũng đã được xấp xếp lại. Phân họ Anamorphinae Strohecker, 1953 được tách ra và được nâng lên thành một họ đầy đủ, Anamorphidae. Các phân họ Mycetaeinae Jacquelin du Val, 1857Eupsilobiinae Casey, 1895 cũng được tách ra khỏi họ Endomychidae, và cũng được phân loại lại thành các họ MycetaeidaeEupsilobiidae.[2]

Các phân họ còn lại được xếp trong họ Endomychidae:

Dưới đây là 70 chi được ghi nhận chính xác thuộc về họ Endomychidae:

Data sources: i = ITIS,[3] c = Catalogue of Life,[4] g = GBIF,[5] b = Bugguide.net[6] [3] [4] [5] [6]

Các chi đã tuyệt chủng

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tomaszewska, K.Wioletta (2000). “Morphology, phylogeny and classification of adult endomychidae (Coleoptera: Cucujoidea)” (PDF). Annales Zoologici. 50 (4): 449–558.
  2. ^ Robertson, James A; Ślipiński, Adam; Moulton, Matthew; Shockley, Floyd W; Giorgi, Adriano; Lord, Nathan P; McKenna, Duane D; Tomaszewska, Wioletta; Forrester, Juanita; Miller, Kelly B; Whiting, Michael F; McHugh, Joseph V (2015). “Phylogeny and classification of Cucujoidea and the recognition of a new superfamily Coccinelloidea (Coleoptera: Cucujiformia)” (PDF). Systematic Entomology. 40 (4): 745. doi:10.1111/syen.12138.
  3. ^ a b “Endomychidae Report”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ a b “Browse Endomychidae”. Catalogue of Life. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ a b “Endomychidae”. GBIF. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ a b “Endomychidae Family Information”. BugGuide.net. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ a b c d e Tomaszewska, Wioletta; Ślipiński, Adam; Bai, Ming; Zhang, Weiwei; Ren, Dong (tháng 11 năm 2018). “The oldest representatives of Endomychidae (Coleoptera: Coccinelloidea) from the Upper Cretaceous Burmese amber”. Cretaceous Research (bằng tiếng Anh). 91: 287–298. doi:10.1016/j.cretres.2018.07.001.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn