Epinotia mercuriana

Epinotia mercuriana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhánh động vật (zoosectio)Cossina
Phân nhánh động vật (subsectio)Cossina
Liên họ (superfamilia)Tortricoidea
Họ (familia)Tortricidae
Phân họ (subfamilia)Olethreutinae
Chi (genus)Epinotia
Loài (species)E. mercuriana
Danh pháp hai phần
Epinotia mercuriana
(Frölich, 1828)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Tortrix mercuriana Frolich, 1828
  • Coccyx monticolana Duponchel, in Godart, 1842

Epinotia mercuriana là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (except Iceland, the Benelux, Đan Mạch, Cộng hòa Séc, Hungary, bán đảo Iberia, Ukraina, vùng Baltic và the Balkan Peninsula), phía đông đến phần phía đông của the Palearctic ecozone.

Sải cánh dài khoảng 11–14 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9.

Ấu trùng ăn various low-growing moorland plants, bao gồm CallunaVaccinium myrtillus.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Epinotia mercuriana tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"