Eton College hay còn gọi tắt là Eton là một trường nội trú độc lập của nước Anh dành cho các học sinh nội trú tuổi từ 13 đến 18. Đây là một trường nam sinh lớn, có 1.300 học sinh, được thành lập năm 1440 bởi vua Henry VI của Anh với vai trò "The King's College of Our Lady of Eton besides Wyndsor".[ 1]
Trường tọa lạc tại làng Eton, gần Windsor, Berkshire , và là một trong 9 trường độc lập (independent schools) của Anh. Theo truyền thống trường công cộng, Eton chỉ có toàn học sinh nội trú, có nghĩa là tất cả học sinh của trường đều sinh sống trong trường. Đây cũng là một trong bốn trường công vẫn tiếp tục giữ thông lệ chỉ tuyển nam sinh, ba trường còn lại là Winchester College , Harrow School và Radley College .
Trường Eton có một danh sách dài các cựu học sinh lỗi lạc. David Cameron , Thủ tướng thứ mười chín của Anh , đã học tại trường Eton[ 2] [ 3] và từng đề nghị Eton thành lập một trường do nhà nước quản lý nhằm nâng cao chất lượng[ 4] .
The Good Schools Guide gọi Eton là "trường công cộng số một dành cho nam sinh", thêm vào đó, "giảng dạy cũng như điều kiện vật chất không thua kém trường nào khác"[ 5] . Đây cũng là một trường có mặt trong nhóm G20 Schools .
Eton[ 6] tự hào lịch sử tồn tại hơn 500 năm, sản sinh ra 20 đời thủ tướng Anh [ 7] là cái nôi đào tạo gia đình hoàng gia thế giới và là ngôi trường thơ ấu của nhiều nhân vật ưu tú thuộc mỗi lĩnh vực :
Giới hoàng gia và quý tộc :
Robert Devereux, Bá tước thứ 3 xứ Essex (1591 – 1646)[ 8]
Charles Townshend, Tử tước Townshend thứ 2 (1674 – 1738)[ 9]
Henry St John, Tử tước Bolingbroke thứ nhất (1678 –1751)[ 10]
Charles Talbot, Nam tước Hensoll thứ nhất (1685 – 1737)
William Pitt, Bá tước thứ 1 của Chatham (1708 – 1778)
Francis Dashwood, Nam tước Le Despencen thứ 11 (1708 – 1781)
George Lyttelton, Nam tước Lyttelton thứ 1 (1709 – 1773)
John Stuart, Bá tước thứ 3 xứ Bute (1713 – 1792)
Henry Bathurst, Bá tước Bathurst thứ 2 (1714 – 1794)
John Manners, Hầu tước xứ Granby (1721 – 1770)
Charles Stanhope, Bá tước thứ 3 xứ Stanhope (1753 – 1816)
Charles Manners, Công tước thứ 4 xứ Rutland (1754 – 1787)
Arthur Wellesley, Công tước thứ 1 xứ Wellington (1769 – 1852)
James Hamilton, Công tước thứ 7 của Hamilton (1775 – 1769)
George Spencer-Churchill, Công tước thứ 6 xứ Marlborough (1793 – 1857)
William George Hay, Bá tước thứ 18 xứ Errol (1801 – 1846)[ 11]
Arthur Wellesley, Công tước thứ 2 xứ Wellington (1807 – 1844)
John Spencer-Churchill, Công tước thứ 7 xứ Marlborough (1822 – 1883)
Frederick Sleigh Roberts, Bá tước Roberts thứ nhất (1832 – 1914)
William Hamilton, Công tước thứ 12 xứ Hamilton (1845 – 1895)
Henry Wellesley, Công tước thứ 3 xứ Wellington (1846 – 1900)
Arthur Wellesley, Công tước thứ 4 xứ Wellington (1849 – 1934)
Alexander Cambridge, Bá tước thứ nhất xứ Athlone (1874 – 1957)
Arthur Wellesley, Công tước thứ 5 xứ Wellington (1876 – 1941)
Charles Paget, Hầu tước thứ 6 xứ Anglesey (1885 – 1947)
Gerald Wellesley, Công tước thứ 7 xứ Wellington (1885 – 1972)
John Manners, Công tước thứ 9 xứ Rutland (1886 – 1940)
Vua Rama VII của Xiêm (1893 – 1941)
John Spencer-Churchill, Công tước thứ 10 xứ Marlborough (1897 – 1972)
Vương tử Henry, Công tước xứ Gloucester (1900-1974)
Vương tử Nicholas của Romania (1903 – 1978)
Douglas Hamilton, Công tước thứ 14 xứ Hamilton (1903 – 1973)
Arthur Wellesley, Công tước thứ 8 xứ Wellington (1915 – 2014)
Charles Manners, Công tước thứ 10 xứ Rutland (1919 – 1999)
Henry Paget, Hầu tước thứ 7 xứ Anglesey (1922 – 2013)
George Lascelles, Bá tước thứ 7 của Harewood (1923 – 2011); con trai của Mary, Vương nữ Vương thất
John Spencer, Bá tước Spencer thứ 8 (1924 – 1992); cha của Diana, Vương phi xứ Wales
John Spencer-Churchill, Công tước thứ 11 xứ Marlborough (1926 – 2014)
Vương tôn Edward, Công tước xứ Kent (1935)
Angus Hamilton, Công tước thứ 15 của Hamilton và Công tước thứ 12 của Brandon (1938 – 2010)
Vương tôn William xứ Gloucester (1941 – 1972)
Vương tôn Michael xứ Kent (1942)
Vương tôn Richard, Công tước xứ Gloucester (1944)
Peregrine Cavendish, Công tước thứ 12 xứ Devonshire (1944)
Arthur Wellesley, Công tước thứ 9 xứ Wellington (1945)
Vua Birendra của Nepal (1945-2001)
George Windsor, Bá tước St Andrews (1962)
William Cavendish, Bá tước Burlington (1968)
Vua Dipendra của Nepal (1971-2001)[ 12]
Alexander Windsor, Bá tước xứ Ulster (1974)
William, Thân vương xứ Wales (1982)
Vương tử Harry, Công tước xứ Sussex (1984)
Edward Windsor, Nam tước Downpatrick (1988)
Hoạt động chính trị :
Robert Walpole (1676-1745), Thủ tướng đầu tiên của Anh
Bulstrobe Whitelocke (1605-1675), Nhà chính trị
Edward Weston (1703-1770), Nhà chính trị
George Selwyn (1719_1791), Nhà chính trị
John Stuart (1713-1792 ), Thủ tướng Anh
George Grenville (1712-1770), Thủ tướng Anh
James Waldegrave (1715-1763), Thủ tướng Anh
William Pitt (1708-1778), Thủ tướng Anh
Frederick North (1732-1792), Thủ tướng Anh
Thomas Lynch Jr (1749-1779), Một trong những Nhà sáng lập Hoa Kỳ và ký Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
John Simcoe (1752-1806), Sĩ quan
Charles Stanhope (1753-1816), Nhà chính trị và Nhà khoa học
William Wyndham Grenville (1759-1834), Thủ tướng Anh
George Canning (1770-1827), Thủ tướng Anh
Arthur Wellesley (1769-1852), Thủ tướng Anh
Charles Grey (1764-1845), Thủ tướng Anh
Henry Cavendish (1789-1873), Sĩ quan quân đội Anh
Edward George Geoffrey (1799-1869), Thủ tướng Anh
William Ewart Gladstone (1809-1898), Thủ tướng Anh
Robert Gascoyne-Cecil (1830-1903), Thủ tướng Anh
Henry Labouchère (1831–1912), Nhà chính trị
Archibald Primrose (1847-1929), Thủ tướng Anh
Arthur Balfour (1848-1930), Thủ tướng Anh
Robert Cecil(1864-1958), Nhà chính trị và là người nhận giải Nobel Hòa bình
Anthony Eden (1897-1977), Thủ tướng Anh
Maurice Macmillan (1894-1986), Thủ tướng Anh
William Waddington (1826-1894), Thủ tướng Pháp
George Lloyd (1879–1941), Bộ trưởng
Douglas Clifton Brown (1879–1958), Chủ tịch Hạ viện
Alexander Douglas-Home (1903-1995), Thủ tướng Anh
Leopold III (1901–1983), Vua của Bỉ từ năm (1934-1954)
James Chichester-Clark (1923–2002), Thủ tướng Bắc Ireland từ năm (1969–1971)
James Hamilton (1942), Chính trị gia và Nam tước Selkirk của Douglas
Birendra (1945–2001), Vua của Nepal từ năm (1972–2001)
Peter Ramsauer (1954) Bộ trưởng
Oliver Letwin (1956), Bộ trưởng
Boris Johnson (1964), Cựu Thủ tướng Anh
Abhisit Vejjajiva (1964), Cựu Thủ tướng Thái Lan
Bill Wiggin (1966), Thành viên Quốc hội
David Cameron (1966), Cựu Thủ tướng Anh
Dipendra (1971–2001), Vua của Nepal từ năm (2001)
Bim Afolami (1986), Chính trị gia và Nghị sĩ
Nghệ thuật, thể thao, văn học và xã hội :
John Rosewell (1671–1682), Hiệu trưởng Eton
Thomas Thackeray (1693–1760), Hiệu trưởng trường King's College
John Keate (1773–1852), Hiệu trưởng Eton
Beau Brummell (1778–1840), Nhà thời trang, người khởi xướng phong trào thời trang mới ở Châu Âu
John Lonsdale (1788–1867), Hiệu trưởng Trường King's College London
William Evans (1798–1877), Hiệu trưởng Eton
Richard William Jelf (1798–1871), Hiệu trưởng Trường King's College London (1843–1868)
Edward Thring (1821–1887), Hiệu trưởng Trường Uppingham
Robert Bridges (1844–1930), Nhà thơ
John Maynard Keynes (1883–1946), Nhà kinh tế học
George Orwell (1903–1950), Tiểu thuyết gia
Ian Fleming (1908–1964), Nhà văn, nhà báo
Adrian Cadbury (1929–2015), Doanh nhân
Jeremy Sandford (1930–2003), Nhà biên kịch
Julian Slade (1930–2006), Tác giả và nhà soạn nhạc
Neal Ascherson (1932), Nhà báo và tác giả
Colin Clark (1932–2002), Nhà làm phim
Howard Hodgkin (1932–2017), Họa sĩ
Rory McEwen (1932–1982), Họa sĩ
Teddy Millington-Drake (1932–1994), Nghệ sĩ
Jeremy Brett (1933–1995), Diễn viên
Duff Hart-Davis (1936), Tác giả và nhà báo
Peter Hill-Wood (1936–2018), Chủ tịch Arsenal FC (1982–2013)
Hugh Hudson (1936), Đạo diễn phim và chủ ngân hàng đầu tư
Derry Moore (1937), Nhiếp ảnh gia
Henry Blofeld (1939), Nhà báo
Jonathan Cecil (1939–2011), Diễn viên
Christopher Gibbs (1938–2018), Nhà buôn nghệ thuật
Simon Keswick ( 1942), Nhà công nghiệp
Robert Christie (1942–2012), Vận động viên
Hugo Williams ( 1942), Nhà văn
Adam Hart-Davis (1943), Nhà văn và phát thanh viên
Ian Ogilvy (1943), Diễn viên
Jeremy Child (1944), Diễn viên
Magnus Linklater (?-?), Nhà báo, nhà văn và cựu biên tập viên tờ báo
Ranulph Fiennes (1944), Nhà thám hiểm
Richard Alston ( 1948), Giám đốc nghệ thuật
William Waldorf Astor (1951), Doanh nhân
David Sheepshanks (1952) Chủ tịch Liên đoàn bóng đá
Charles Gordon-Lennox (1955), Chủ tịch Câu lạc bộ Đua xe Ô tô
Robin Birley (1958), Doanh nhân
Matt Ridley (1958), Nhà động vật học
Rupert Soames (1959), Nhà công nghiệp,giám đốc Aggreko
Sir Aubrey Thomas Brocklebank (1952), Doanh nhân
James Sassoon (1955), Doanh nhân
Nigel Oakes (1962), Doanh nhân
Alex Wilmot-Sitwell (1961), Đồng Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành, Ngân hàng Đầu tư
Brent Hoberman (1968), Giám đốc điều hành
Atticus Ross (1968), Nhà soạn nhạc , người đoạt giải Oscar
Damian Lewis (1971), Diễn viên
Nathaniel Philip Rothschild (1971), Nhà tài chính
Jeremy Sheldon (1971), Tác giả
Guy Walters (1971), Tiểu thuyết gia và nhà báo
Rory Stewart (1973), Nhà thám hiểm, nhà văn và thành viên Quốc hội
Tom Parker Bowles (1974), Nhà văn
Will Adamsdale (1974), Diễn viên
James Archer (1974), Nhà kinh doanh chứng khoán
Bear Grylls (1974), Vận động viên và diễn giả
Khoa học và Triết học :
John Barker (1471–1482), Nhà logic học
Henry More (1614–1687), Nhà triết học
Robert Boyle (1627–1691), Nhà triết học tự nhiên
John William Strutt (1842–1919), Nhà khoa học đoạt giải Noble
Charles Ross (1872–1942), Nhà phát minh
Edward Thomas Hall (1924–2001), Nhà khoa học
Charles A. Burney (1930), Nhà khảo cổ học
Francis Pryor (1945), Nhà khảo cổ học
^ Nevill, p.3 ff.
^ Moss, Paul (ngày 12 tháng 5 năm 2010). “Why has Eton produced so many prime ministers?” . BBC News . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010 .
^ MacDonald, Alistair (ngày 14 tháng 5 năm 2010). “After Labour, Posh is Back in Britain” . The Wall Street Journal . New York.
^ “David Cameron urges Eton to set up state school” . BBC. ngày 9 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012 .
^ “Eton College | Windsor | LEA:Windsor & Maidenhead | Berkshire” . The Good Schools Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2011 .
^ “Eton College” . Romanticism . 2021. doi :10.4324/9780815394266-rom124-1 .
^ “Eton College” .
^ The Complete Peerage, Volume V . St Catherine's Press. 1926. tr. 142.
^ “Townshend, Charles (TWNT691C)” . A Cambridge Alumni Database . University of Cambridge.
^ Dickinson, pp. 2–3.
^ Eton College; Henry Edward Chetwynd Stapylton (1863). The Eton school lists, from 1791 to 1850: every third year after 1793, with notes . E. P. Williams. tr. 87 .
^ Sharma, Madhusudan (2 tháng 6 năm 2001). “Eton's royal connection” . BBC News . Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021 .
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Eton College .