Euclidia triquetra | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Catocalinae |
Chi (genus) | Euclidia |
Loài (species) | E. triquetra |
Danh pháp hai phần | |
Euclidia triquetra (Denis & Schiffermüller, 1775) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Euclidia triquetra[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở tây nam châu Âu, cũng như Kazakhstan, Anatolia miền đông Sibiria tới [[Thái Bình Dương Ocean. It's habitat consists of warm, dry areas.
Sải cánh dài 24–30 mm. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 4 đến tháng 6 và from the end of tháng 7 đến tháng 8. Có hai lứa trưởng thành một năm. They are active during the day.
Ấu trùng ăn các loài Fabaceae, bao gồm Astragalus và Onobrychis khác nhau.
Tư liệu liên quan tới Euclidia triquetra tại Wikimedia Commons