Eupleres

Eupleres
Falanouc miền đông (Eupleres goudotii)
Phân loại khoa học e
Missing taxonomy template (sửa): Theria/skip
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Eupleridae
Phân họ: Euplerinae
Chi: Eupleres
Doyère, 1835
Loài điển hình
Eupleres goudotii
Loài
Phạm vi Eupleres

Eupleres là một chi gồm hai loài động vật có vú euplerid giống cầy mangut, là loài bản địa tại Madagascar. Chúng chủ yếu sống trên cạn và ăn thịt động vật không xương sống.

Tình trạng bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Sách đỏ IUCN liệt kê E. goudotiiloài sắp nguy cấp, trong khi E. major được đánh giá là loài nguy cấp .

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Goodman, S. M.; Helgen, K. M. (25 tháng 2 năm 2010). “Species limits and distribution of the Malagasy carnivoran genus Eupleres (Family Eupleridae)”. Mammalia. 74 (2): 177–185. doi:10.1515/mamm.2010.018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành