Eviota singula

Eviota singula
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. singula
Danh pháp hai phần
Eviota singula
Greenfield & Winterbottom, 2016

Eviota singula, tên thông thườngone-spot dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp của E. singula trong tiếng Latinh có nghĩa là "một", ám chỉ vết đốm sẫm trên xương chẩm của loài cá này[1].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

E. singula được tìm thấy ở ngoài khơi Palauquần đảo Raja Ampat (Indonesia)[1]. Các mẫu vật của loài cá này đã được thu thập gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 7 đến 40 m[2].

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. singula là 1,2 cm[2]. Đầu và thân có màu đỏ với những chấm trắng (là viền của vảy) tạo thành các sọc trắng trên cơ thể. Gáy màu đỏ sẫm; vùng chẩm có đốm đen đặc trưng. Gốc vây ngực có đốm trắng. Mống mắt màu đỏ với các vạch đen bao quanh đồng tử. Vùng đầu có các mảng màu đỏ, cam và vàng. Vây lưng có gốc màu đỏ, các gai và tia màu đỏ với các vùng trắng cách đều nhau. Vây ngực, vây hậu môn và vây đuôi màu đỏ với những chấm trắng nhỏ rải rác[3].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 15 - 16[4].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • D.W. Greenfield; R. Winterbottom (2016). “Three new dwarfgobies from the western Pacific Ocean (Teleostei: Gobiidae: Eviota)” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 22: 28–40.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.38
  2. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota singula trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  3. ^ Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.37
  4. ^ Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.36
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất