Exaceae

Exaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Gentianaceae
Tông (tribus)Exaceae
Colla, 1834
Chi điển hình
Exacum
L., 1754
Các chi
8. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Exacinae (Colla) Gilg, 1895
Exacaceae Daniel & Sabnis, 1978 nom. inval.
Sebaeinae Rchb., 1837

Sebaeeae (Rchb.) Endl., 1838

Exaceae là một tông thực vật có hoa trong họ Gentianaceae.[1]

Exaceae bao gồm khoảng 145-186 loài hiện nay được xếp trong 8 chi đơn ngành,[2] với trung tâm đặc hữu chính là châu Phi lục địa (khoảng 78 loài đặc hữu và 2 chi đặc hữu), Madagascar (55 loài đặc hữu và 4 chi đặc hữu) cũng như rìa phía nam của Ấn ĐộSri Lanka (14 loài đặc hữu).[3]

  • Exacum L., 1754 (đồng nghĩa Cotylanthera Blume, 1826 gồm cả bốn loài thực vật hoại sinh không diệp lục là E. loheri, E. nanum, E. paucisquamumE. tenue ở đông Himalaya và Đông Nam Á): 68-70 loài. Phân bố: Madagascar, miền nam Ấn Độ, Sri Lanka, Socotra, đông Himalaya, Đông Nam Á, New Guinea và cực bắc Australia. Tại Việt Nam có 3 loài là Exacum tetragonum Roxb., 1820 (ngoại dấu, ngoại dẫn), Exacum paucisquamum (C.B.Clarke) Klack., 2006? (gần Sa Pa) và Exacum zygomorpha Aver. & K.S.Nguyen, 2014[4] (Nghệ An).
  • Exochaenium Griseb., 1845: 22 loài đặc hữu châu Phi[2][5][6]. Tách ra từ Sebaea sensu lato.
  • Gentianothamnus Humbert, 1937: 1 loài đặc hữu Madagascar (Gentianothamnus madagascariensis).
  • Klackenbergia Kissling, 2009[7]: 2 loài đặc hữu Madagascar (loài điển hình: K. stricta = Sebaea madagascariensis = Belmontia stricta, và K. condensata = Seabaea condensata). Tách ra từ Sebaea sensu lato.
  • Lagenias E. Mey., 1837: 1 loài (Lagenias pusillus, đồng nghĩa: Sebaea pusilla). Tách ra từ Sebaea sensu lato, do không có đầu nhụy thứ cấp như ở Sebaea sensu stricto[5].
  • Ornichia Klack., 1986: 3 loài đặc hữu Madagascar.
  • Tachiadenus Griseb., 1838: 11 loài đặc hữu Madagascar.
  • Sebaea Sol. ex R. Br., 1810 (đồng nghĩa Belmontia E. Mey., 1837): Chi nghĩa hẹp (sensu stricto) chứa 35-75 loài.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Struwe L.[8]

 Exaceae 

Ornichia

Klackenbergia

Exacum

Gentianothamnus

Tachiadenus

Exochaenium

Lagenias

Sebaea s. s.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yuan, Yong-Ming; Wohlauser, Sébastien; Moller, Michael; Chassot, Philippe; Mansion, Guilhem; Grant, Jason; Küpfer, Philippe; Klackenberg, Jens (2003). “Monophyly and relationships of the tribe Exaceae (Gentianaceae) inferred from nuclear ribosomal and chloroplast DNA sequences”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 28: 500–517. doi:10.1016/S1055-7903(03)00068-X.
  2. ^ a b Kissling, Jonathan; Yuan, Yong-Ming; Küpfer, Philippe; Mansion, Guilhem. “The polyphyletic genus Sebaea (Gentianaceae): A step forward in understanding the morphological and karyological evolution of the Exaceae”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 53: 734–748. doi:10.1016/j.ympev.2009.07.025. PMID 19646540.
  3. ^ Pirie, Michael; Litsios, Glenn; Bellstedt, Dirk; Salamin, Nicolas; Kissling, Jonathan. “Back to Gondwanaland: can ancient vicariance explain (some) Indian Ocean disjunct plant distributions?”. Biology Letters. 11: 20150086. doi:10.1098/rsbl.2015.0086. PMC 4528461. PMID 26063747.
  4. ^ Leonid V. Averyanov, Khang Sinh Nguyen, Hiep Tien Nguyen, 2014. Checklist of mycoheterotrophic species of the genus Exacum (Gentianaceae) and new species, E. zigomorpha, from northern Vietnam. Phytotaxa 183(2):108-113. doi:10.11646/phytotaxa.183.2.3
  5. ^ a b Kissling J., 2012. Taxonomy of Exochaenium and Lagenias: two resurrected genera of tribe Exaceae (Gentianaceae)]. Syst. Bot. 37(1): 238-253. doi:10.1600/036364412X616800
  6. ^ Jonathan Kissling, Spencer C. H. Barret, 2013. Variation and evolution of herkogamy in Exochaenium (Gentianaceae): implications for the evolution of distyly. Annals of Botany 112(1): 95-102. doi:10.1093/aob/mct097
  7. ^ Kissling J., Buerki S. & Mansion G. 2009. Klackenbergia (Gentianaceae–Exaceae), a new endemic genus from Madagascar. Taxon 58(3): 907-912. doi:10.5167/uzh-31145
  8. ^ Lena Struwe. tr. 23 Chapter 2. Classification and Evolution of the Family Gentianaceae trong Jan J. Rybczynski, Michael R. Davey, Anna Mikula (chủ biên), 2014. The Gentianaceae – Volume 1: Characterization and Ecology. Springer-Verlag Berlin Heidenberg New York Dordrecht London. ISBN 978-3-642-54009-7, ISBN 9783642540103 (e-book). doi:10.1007/978-3-642-54010-3
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt