Tên đầy đủ | Футбольный клуб Анжи Махачкала (Football Club Anji Makhachkala) | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Dikaya Divisiya (Wild Division) | |||
Thành lập | 1991 | |||
Sân | Dynamo Stadium (Makhachkala) | |||
Sức chứa | 30,000 | |||
Chủ sở hữu | Suleyman Kerimov | |||
Người quản lý | Guus Hiddink | |||
Giải đấu | Russian Premier League | |||
2011–12 | 5th | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
FC Anzhi Makhachkala tiếng Nga: ФК "Анжи" Махачкала) (thường được gọi đơn giản là Anzhi) là một câu lạc bộ bóng đá Nga có trụ sở tại Makhachkala, thủ đô của Cộng hòa Dagestan Được thành lập vào năm 1991, câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Quốc Gia Nga.
Anzhi thi đấu tại giải bóng đá ngoại hạng Nga từ năm 2000 nhưng bị xuống hạng năm 2002. Trong thời gian đó họ đã vào được trận chung kết cúp Nga vào năm 2001 nhưng bị thua.[cần dẫn nguồn] Sau đó họ quay lại giải ngoại hạng Nga năm 2010.
Ngày 18 tháng 1 năm 2011, Anzhi Makhachkala đã được mua bởi tỷ phú Suleyman Kerimov[1][2] Ông đã đem nhiều cầu thủ chất lượng về sân vận động Dynamo. Đặc biệt là Anzhi đã chiêu mộ được tiền đạo người Cameroon Samuel Eto'o với mức lương kỷ lục[3] và bổ nhiệm Guus Hiddink làm thuyền trưởng vào tháng 2 năm 2012.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Chức vụ | Tên |
---|---|
Manager | ![]() |
Assistant Manager | ![]() |
Assistant Manager | ![]() |
Sporting Director | ![]() |
Academy Director | ![]() |
Academy Assistent | ![]() |
First Team Coach | ![]() |
First Team Coach | ![]() |
First Team Coach | ![]() |
First Team Coach | ![]() |
Goalkeeper Coach | ![]() |
Fitness Coach | ![]() |
Fitness Coach | ![]() |
Fitness Coach | ![]() |
Fitness Coach | ![]() |
Youth Team Head Coach | ![]() |
Cập nhật lần cuối: ngày 9 tháng 11 năm 2012
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Appearances[sửa | sửa mã nguồn]
|
Số bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]
|
Season | Player | League | Cup | Total |
---|---|---|---|---|
1992/93 | ![]() ![]() |
14 | — | 14 |
1993/94 | ![]() ![]() |
30 | 2 | 32 |
1994/95 | ![]() ![]() |
16 | — | 16 |
1995/96 | ![]() ![]() |
24 | 3 | 27 |
1996/97 | ![]() ![]() |
34 | 1 | 35 |
1997/98 | ![]() ![]() |
17 | — | 17 |
1998/99 | ![]() ![]() |
15 | 1 | 16 |
1999/00 | ![]() ![]() |
11 | — | 11 |
2000/01 | ![]() |
12 | 1 | 13 |
2001/02 | ![]() ![]() |
10 | 2 | 12 |
2002/03 | ![]() |
4 | 2 | 6 |
2003/04 | ![]() |
10 | — | 10 |
2004/05 | ![]() |
9 | 1 | 10 |
2005/06 | ![]() |
9 | 1 | 10 |
2006/07 | ![]() |
14 | — | 14 |
2007/08 | ![]() ![]() |
6 | 1 | 7 |
2008/09 | ![]() |
17 | — | 17 |
2009/10 | ![]() |
13 | — | 13 |
2010/11 | ![]() |
8 | — | 8 |
2011/12 | ![]() |
13 | — | 13 |
Had international caps for their respective countries. Players whose name is listed in bold represented their countries while playing for Anzhi.
Tư liệu liên quan tới FC Anzhi Makhachkala tại Wikimedia Commons