Fyodor Smolov

Fyodor Smolov
Smolov chơi cho Dynamo Moscow năm 2022
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Fyodor Mikhailovich Smolov
Ngày sinh 9 tháng 2, 1990 (35 tuổi)
Nơi sinh Saratov, CHXHCNXV Liên bang Nga, Liên Xô
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Krasnodar
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2004 Sokol Saratov
2005–2006 Master-Saturn Yegoryevsk
2006–2007 Saturn Moscow
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2015 Dynamo Moscow 68 (3)
2010Feyenoord (mượn) 11 (1)
2012–2013Anzhi Makhachkala (mượn) 15 (0)
2014Anzhi Makhachkala (mượn) 11 (2)
2014–2015Ural Yekaterinburg (mượn) 22 (8)
2015–2018 Krasnodar 75 (53)
2018–2022 Lokomotiv Moscow 72 (23)
2020Celta Vigo (mượn) 14 (2)
2022–2024 Dynamo Moscow 60 (19)
2024– Krasnodar 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U-17 Nga 11 (5)
2008 U-19 Nga 5 (3)
2008–2013 U-21 Nga 32 (16)
2012–2021 Nga 45 (16)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 5 năm 2024

Fyodor Mikhaylovich Smolov (tiếng Nga: Фёдор Миха́йлович Смо́лов, IPA: [ˈfʲɵdər mʲɪˈxajɫəvʲɪtɕ ˈsmoɫəf], sinh ngày 9 tháng 2 năm 1990) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Dynamo Moscow tại Russian Premier LeagueĐội tuyển bóng đá quốc gia Nga.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 25 tháng 5 năm 2024[2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Dynamo Moscow 2007 Russian Premier League 3 0 0 0 3 0
2008 7 1 1 0 8 1
2009 18 0 3 1 2[b] 0 23 1
2010 2 0 0 0 2 0
2011–12 23 2 1 0 24 2
2013–14 13 0 1 0 14 0
2014–15 2 0 0 0 1[c] 0 3 0
Tổng cộng 68 3 6 1 3 0 0 0 77 4
Feyenoord (mượn) 2010–11 Eredivisie 11 1 1 0 2[c] 0 14 1
Anzhi Makhachkala (mượn) 2012–13 Russian Premier League 15 0 3 0 8[c] 1 26 1
2013–14 11 2 0 0 4[c] 0 15 2
Tổng cộng 26 2 3 0 12 1 0 0 41 3
Ural Yekaterinburg (mượn) 2014–15 Russian Premier League 22 8 1 0 23 8
Krasnodar 2015–16 29 20 3 1 12[c] 3 44 24
2016–17 22 18 1 1 8[c] 6 31 25
2017–18 22 14 0 0 2[c] 0 24 14
2018–19 2 1 0 0 0 0 2 1
Tổng cộng 75 53 4 2 22 9 101 64
Lokomotiv Moscow 2018–19 Russian Premier League 22 6 4 1 3[d] 0 29 7
2019–20 14 3 0 0 4[d] 0 1[e] 1 19 4
2020–21 21 7 3 4 3[d] 0 1[e] 0 28 11
2021–22 15 7 0 0 6[c] 0 1[e] 0 22 7
Tổng cộng 72 23 7 5 16 0 3 1 98 29
Celta Vigo (mượn) 2019–20 La Liga 14 2 0 0 14 2
Dynamo Moscow 2021–22 Russian Premier League 11 5 4 2 15 7
2022–23 24 10 7 2 31 12
2023–24 25 4 9 2 34 6
Tổng cộng 60 19 20 6 80 25
Krasnodar 2024–25 Russian Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 348 111 42 14 55 10 3 1 448 136

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Nga
2012 1 1
2013 4 1
2015 5 2
2016 9 2
2017 9 5
2018 9 1
2019 2 2
2021 6 2
Tổng cộng 45 16

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Nga được để trước.[2]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 14 tháng 11 năm 2012 Sân vận động Kuban, Krasnodar, Nga  Hoa Kỳ 1–0 2–2 Giao hữu
2. 19 tháng 11 năm 2013 Sân vận động Zabeel, Dubai, UAE  Hàn Quốc 1–1 2–1
3. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein  Liechtenstein 5–0 7–0 Vòng loại Euro 2016
4. 17 tháng 11 năm 2015 Olimp-2, Rostov-on-Don, Nga  Croatia 1–0 1–3 Giao hữu
5. 26 tháng 3 năm 2016 Otkrytiye Arena, Moscow, Nga  Litva 1–0 3–0
6. 6 tháng 9 năm 2016 Sân vận động Lokomotiv, Moscow, Nga  Ghana 1–0 1–0
7. 5 tháng 6 năm 2017 Groupama Arena, Budapest, Hungary  Hungary 1–0 3–0
8. 17 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  New Zealand 2–0 2–0 Confed Cup 2017
9. 7 tháng 10 năm 2017 VEB Arena, Moscow, Nga  Hàn Quốc 1–0 4–2 Giao hữu
10. 14 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Tây Ban Nha 1–2 3–3
11. 3–3
12. 27 tháng 3 năm 2018 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Pháp 1–2 1–3
13. 8 tháng 6 năm 2019 Mordovia Arena, Saransk, Nga  San Marino 7–0 9–0 Vòng loại Euro 2020
14. 8–0
15. 7 tháng 9 năm 2021 Otkrytiye Arena, Moscow, Nga  Malta 1–0 2–0 Vòng loại World Cup 2022
16. 11 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Síp 2–0 6–0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2018 FIFA World Cup: List of players” (PDF). FIFA. ngày 17 tháng 6 năm 2018. tr. 24. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2018.
  2. ^ a b “Fyodor Smolov - Soccerway profile”. soccerway.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Khi Pi Network chính thức thông báo Mainnet và lên sàn giao dịch, một cơn địa chấn quy mô toàn cầu đã được kích hoạt
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu