Fundulidae

Fundulidae
Mummichog
Fundulus heteroclitus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Fundulidae
D. S. Jordan & C. H. Gilbert, 1882
Genera

Fundulidae là một họ cá cỡ nhỏ gồm các loài cá Killi trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở Bắc Mỹ[1]. Họ cá này có 46 loài cá bản địa của Bắc Mỹ, được tìm thấy ở vùng xa xôi của bán đảo Yucatan cho đến các đảo ở vùng BermudaCuba, những loài cá trong họ này phân bố cả ở vùng nước ngọt lẫn môi trường biển. Phần lớn các thành viên trong họ này đều là những loài cá nhỏ, trong khi loài cá Killi lớn nhất là Fundulus grandissimusFundulus catenatus có thể đo được chiều dài 20 cm thì hầu hết các loài các đều chỉ phát triển đến 10 cm chiều dài

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành có 03 chi được ghi nhận trong họ cá này:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fishbase family|family=fundullidae|year=2014


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?